Tiêu đề: NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Số văn bản: 151/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: CHÍNH PHỦ
Ngày hiệu lực: 01/01/2025
Trạng thái: Còn hiệu lực
-------
---------------
Số:
151/2024/NĐ-CP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ bao gồm:
Điều 6 về giáo dục kiến thức pháp luật về trật
tự, an toàn giao thông đường bộ.
Khoản 3 Điều 7 về Cơ sở dữ liệu về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ;
việc thu thập, quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở
dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Khoản 6 Điều 27 về quản lý, lắp đặt, sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên và trình tự,
thủ tục cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
Khoản 5 Điều 35 về lắp thiết bị giám sát hành trình
đối với xe ô tô kinh doanh vận tải;
lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận
hình ảnh người lái xe đối với xe ô tô chở người
từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe)
kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương, xe
cứu hộ giao thông đường bộ;
cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh;
điều kiện hoạt động của xe thô sơ.
Điểm a khoản 1 Điều 46 về màu sơn của xe ô tô kinh
doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh.
Điểm đ khoản 4 Điều 52 về trường hợp cần thiết
phải có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo
cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ
khác và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông đường bộ đối với xe quá khổ giới hạn, xe quá
tải trọng, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng lưu hành trên đường bộ.
Khoản 4 Điều 55 về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ đối với xe ô tô của người nước
ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải
tham gia giao thông tại Việt Nam;
xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào
Việt Nam du lịch.
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến trật tự,
an toàn giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phụ lục kèm theo Nghị định
Phụ lục I:
Yêu cầu kỹ thuật thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
Phụ lục II:
Biểu mẫu liên quan đến cấp giấy phép sử dụng thiết
bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
Phụ lục III:
Biểu mẫu liên quan đến cấp giấy phép hoạt động
phương tiện giao thông thông minh.
Phụ lục IV:
Biểu mẫu liên quan đến chấp thuận doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức
cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào
Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch.
GIÁO DỤC KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Nội dung giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ trong các cơ sở giáo dục
Nội dung giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ đối với trẻ em tại cơ sở
giáo dục mầm non bao gồm:
đ) Nơi vui chơi an toàn;
Nội dung giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ đối với học sinh tiểu học
bao gồm:
tín hiệu đèn giao thông;
biển báo hiệu đường bộ thường gặp;
nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc
giao thông đường bộ;
đ) Lên, xuống xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô an toàn;
Nội dung giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ đối với học sinh trung học
cơ sở bao gồm:
đ) Cách điều khiển xe đạp, xe đạp điện an toàn;
Nội dung giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ đối với học sinh trung học
phổ thông, học sinh cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao
gồm:
báo hiệu đường bộ;
tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới;
Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh
bắt đầu vào học trung học phổ thông và cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn bao gồm:
trách nhiệm của người điều khiển xe cơ giới;
cứu giúp người bị tai nạn giao thông;
đ) Tư thế lên ngồi lái xe, xuống xe an toàn;
đi qua hình số 8, đi qua vạch đường thẳng, đi qua
đường có vạch cản, đi qua đường gồ ghề;
Học sinh thực hành lái xe gắn máy an toàn theo quy định
tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều
này.
Thời gian hướng dẫn và đánh giá kỹ năng lái xe gắn
máy an toàn theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát giao
thông trực tiếp thực hiện phù hợp với yêu cầu thực
tiễn tại cơ sở giáo dục và bảo đảm nội dung hướng
dẫn quy định tại khoản 1 Điều này.
Trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn
cho học sinh
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây
dựng chương trình giảng dạy, tài liệu hướng dẫn
thực hành kỹ năng lái xe gắn máy an toàn bảo đảm phù
hợp với đối tượng, nội dung quy định tại Điều 5
của Nghị định này.
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, chỉ đạo cơ quan
quản lý trường trung học phổ thông chuẩn bị cơ sở
vật chất, phương tiện xe gắn máy để phối hợp với
lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức hướng dẫn kỹ
năng lái xe gắn máy an toàn.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, chỉ
đạo cơ quan quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp
chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện xe gắn máy
để phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông tổ
chức hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn.
Trách nhiệm của trường trung học phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:
học sinh không điều khiển xe mô tô khi chưa đủ điều
kiện theo quy định, không điều khiển xe gắn máy khi
chưa hoàn thành chương trình hướng dẫn kỹ năng lái xe
gắn máy an toàn;
gia đình học sinh không giao xe cho học sinh điều khiển
khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
Trách nhiệm của gia đình học sinh:
Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc
xây dựng, tích hợp, lồng ghép, tổ chức hoạt động
dạy học về kiến thức pháp luật và quản lý việc
chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
đường bộ tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ
Công an và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan căn cứ
quy định tại Điều 4 của Nghị định này có trách
nhiệm:
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoạt động dạy
học kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông;
đưa nội dung chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn
giao thông đường bộ là một trong những tiêu chí đánh
giá, xếp loại hạnh kiểm đối với học sinh.
Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
trong việc tổ chức hoạt động dạy học về kiến thức
pháp luật và quản lý việc chấp- hành pháp luật về
trật tự, an toàn giao thông đường bộ tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức hoạt động dạy học kiến thức pháp luật về
trật tự, an toàn giao thông đường bộ tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp theo nội dung kiến thức quy định tại
khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đưa nội dung chấp hành pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ là một trong
những tiêu chí đánh giá, xếp loại hạnh kiểm đối
với học sinh.
CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ;
THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, KẾT NỐI, CHIA SẺ THÔNG TIN
TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, kết
nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ
Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ được xây dựng thống nhất trên toàn quốc, dùng
chung cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền,
trừ cơ sở dữ liệu liên quan đến lĩnh vực quốc
phòng, an ninh.
Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ được cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời;
duy trì hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt,
đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ được lưu trữ bảo đảm theo quy định của pháp
luật về lưu trữ.
Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, kết nối,
chia sẻ Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông
đường bộ tuân thủ các quy định của pháp luật về
trật tự, an toàn giao thông đường bộ, xử lý vi phạm
hành chính, công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng, an
ninh mạng, giao dịch điện tử, bảo vệ dữ liệu cá
nhân.
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ được xây dựng phù hợp khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam;
tuân thủ các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan.
Các bộ, ngành có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối, chia
sẻ thông tin theo quy định của pháp luật với Cơ sở
dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ do
Bộ Công an xây dựng, quản lý, phục vụ công tác quản
lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ.
Trách nhiệm xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
Cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng (trừ xe quân sự);
Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật
tự, an toàn giao thông đường bộ;
Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ;
Cơ sở dữ liệu về hành trình của phương tiện giao
thông đường bộ, hình ảnh người lái xe (trừ xe quân
sự);
Cơ sở dữ liệu về quản lý thời gian điều khiển
phương tiện của người lái xe (trừ xe quân sự);
Cơ sở dữ liệu về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng trong Công an nhân dân;
Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ trong Công an nhân dân;
Cơ sở dữ liệu về người điều khiển xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng trong Công an nhân dân;
Cơ sở dữ liệu về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng (trừ xe quân sự, xe công an);
Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ (trừ dữ liệu về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật của lực lượng quân đội, công
an);
Cơ sở dữ liệu về người điều khiển xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng (trừ dữ liệu về người điều khiển xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng của lực lượng quân đội,
công an);
Cơ sở dữ liệu về xe xuất khẩu, nhập khẩu;
Cơ sở dữ liệu về hóa đơn mua bán xe;
Cơ sở dữ liệu về lệ phí trước bạ xe;
Cơ sở dữ liệu về đăng ký, kiểm định xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng;
Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
Cơ sở dữ liệu về người điều khiển xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng;
Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ;
Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật
tự, an toàn giao thông đường bộ;
đ) Bộ Y tế có trách nhiệm xây dựng, quản lý Cơ sở
dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều
khiển xe máy chuyên dùng.
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ
Thông tin về đăng ký, quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
Đối với cá nhân:
họ, tên;
ngày, tháng, năm sinh;
giới tính;
số định danh cá nhân;
số điện thoại (nếu có);
quốc tịch;
nơi thường trú;
nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, địa chỉ đăng ký xe.
Đối với tổ chức:
tên tổ chức;
tên người đại diện hợp pháp;
địa chỉ;
mã số thuế hoặc quyết định thành lập hoặc số
định danh của tổ chức (nếu có);
số điện thoại;
biển số xe;
màu biển số xe;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng nhận đăng ký xe;
thời hạn đăng ký xe;
trạng thái đăng ký xe;
trạng thái xe;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng nhận nguồn gốc xe;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng nhận quyền
sở hữu;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng từ lệ phí
trước bạ, số tiền lệ phí trước bạ;
loại xe ưu tiên, số, thời hạn sử dụng, cơ quan cấp
giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu
tiên.
Thông tin về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
loại xe;
nhãn hiệu;
số loại;
màu sơn;
số máy;
số khung;
số chỗ ngồi;
số chỗ đứng;
số chỗ nằm;
khối lượng hàng cho phép chở;
khối lượng toàn bộ;
khối lượng kéo theo, khối lượng bản thân;
dung tích xi lanh;
công suất;
loại năng lượng;
năm sản xuất;
nước sản xuất;
chiều dài cơ sở;
kích thước bao;
kích thước thùng;
công thức bánh xe;
vết bánh xe;
số lượng lốp, kích cỡ lốp và các thông số kỹ
thuật khác của xe;
thông tin của xe trước và sau cải tạo;
biển số xe;
màu biển số;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng nhận đăng
ký xe (nếu có);
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu, cải tạo;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe tham
gia giao thông;
chu kỳ kiểm định xe;
niên hạn sử dụng;
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp tờ khai hải quan
hoặc doanh nghiệp cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng.
Thông tin về hóa đơn liên quan đến mua bán xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng:
số, ngày, tháng, năm xuất hóa đơn;
tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại của
người bán hàng;
tên, địa chỉ của người mua hàng;
tên hàng hóa.
Thông tin về lệ phí trước bạ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng từ lệ phí
trước bạ;
giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ;
số tiền lệ phí trước bạ;
thông tin về người nộp lệ phí trước bạ quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này và thông số kỹ thuật
của xe quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Thông tin về nguồn gốc xe nhập khẩu, xuất khẩu:
số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp tờ khai hải quan;
cơ quan, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu;
cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu và thông số kỹ thuật
của xe nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này.
Thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ:
số định danh cá nhân;
ngày, tháng, năm sinh;
quốc tịch;
nơi cư trú;
số giấy phép lái xe;
xác nhận hoàn thành khóa đào tạo;
cơ sở đào tạo lái xe;
hạng xe đào tạo;
khoá đào tạo;
ngày, tháng, năm trúng tuyển;
cơ quan sát hạch;
địa điểm tổ chức sát hạch (trung tâm sát hạch hoặc
sân tập lái dùng để sát hạch);
ngày, tháng, năm cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe;
cơ quan cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe;
hạng giấy phép lái xe;
thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe;
số phôi giấy phép lái xe;
ngày, tháng, năm sinh;
khóa đào tạo;
thời gian hoàn thành khóa học;
kết quả kiểm tra cấp chứng chỉ;
ngày, tháng, năm đạt kết quả kiểm tra cấp chứng chỉ;
số chứng chỉ;
ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ;
cơ sở đào tạo và cấp chứng chỉ;
ngày, tháng, năm đổi, cấp lại chứng chỉ;
cơ quan đổi, cấp lại chứng chỉ.
Thông tin về người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
họ, tên;
số định danh cá nhân;
ngày, tháng, năm sinh;
quốc tịch;
nơi cư trú;
số giấy phép lái xe, hạng giấy phép lái xe, cơ quan cấp
giấy phép lái xe, số chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo và
cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
thông tin về kết quả khám sức khỏe của người điều
khiển phương tiện.
Thông tin về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ sở hữu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
Đối với cá nhân:
họ, tên;
ngày, tháng, năm sinh;
giới tính;
số định danh cá nhân;
số điện thoại (nếu có);
quốc tịch;
nơi thường trú;
nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, địa chỉ đăng ký xe.
Đối với tổ chức:
tên tổ chức;
tên người đại diện hợp pháp;
địa chỉ;
mã số thuế hoặc quyết định thành lập hoặc số
định danh của tổ chức (nếu có);
số điện thoại;
biển số xe hoặc số khung, số máy, loại xe, trọng tải
(đối với xe ô tô), số chỗ ngồi (đối với xe ô tô),
mục đích sử dụng xe (đối với xe ô tô), nhãn hiệu,
dung tích, màu sơn, năm sản xuất;
tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng;
đ) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi
xảy ra tai nạn;
thông tin tai nạn, xử phạt vi phạm hành chính, đăng ký,
đăng kiểm liên quan tới xe cơ giới thu thập được
thông qua kết nối với cơ sở dữ liệu của Bộ Công an,
Bộ Giao thông vận tải.
Thông tin về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ:
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành
chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bảo
đảm yêu cầu chung theo quy định của Cơ sở dữ liệu
quốc gia về xử lý vi phạm hành chính và yêu cầu sau
đây:
Đối với cá nhân:
họ, tên;
ngày, tháng, năm sinh;
giới tính;
quốc tịch;
nghề nghiệp;
nơi ở hiện tại;
số định danh cá nhân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế (đối với người nước ngoài);
ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp.
Đối với tổ chức:
tên của tổ chức;
địa chỉ trụ sở chính;
mã số doanh nghiệp;
số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp
hoặc giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động;
ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp;
người đại diện theo pháp luật, giới tính, chức danh;
biển số xe, màu sơn, loại xe;
hành vi vi phạm, thời gian vi phạm, địa điểm vi phạm;
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao
thông đường bộ;
tình tiết tăng nặng (nếu có);
tình tiết giảm nhẹ (nếu có);
hình thức xử phạt chính;
tổng mức tiền phạt;
hình thức xử phạt bổ sung (nếu có);
biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
thời hạn thi hành;
đ) Thông tin về biện pháp quản lý trừ điểm giấy phép lái xe:
họ, tên người được cấp giấy phép lái xe;
ngày, tháng, năm sinh;
giới tính;
quốc tịch;
nghề nghiệp;
nơi ở hiện tại;
số định danh cá nhân, hộ chiếu;
số giấy phép lái xe;
hạng giấy phép lái xe;
số điểm hiện có, số điểm bị trừ, số điểm còn lại;
thời gian phục hồi điểm (đối với trường hợp bị
trừ hết điểm);
họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt,
trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.
Thông tin về hành trình của phương tiện giao thông
đường bộ, hình ảnh người lái xe:
biển số xe, loại xe, màu sơn, nhãn hiệu, số loại, năm
sản xuất;
số, ngày, tháng, năm cấp, ngày, tháng, năm hết hạn của
giấy chứng nhận kiểm định;
thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị cứu
thương, cứu hộ giao thông, chủ xe;
thời gian hành trình;
lộ trình;
tốc độ;
quãng đường;
vị trí phương tiện;
họ, tên;
ngày, tháng, năm sinh;
địa chỉ;
giấy phép lái xe;
dữ liệu hình ảnh người lái xe;
lịch sử vi phạm của người lái xe;
biện pháp xử lý.
Thông tin về quản lý thời gian điều khiển phương tiện
của người lái xe:
thời gian;
đơn vị kinh doanh vận tải;
biển số xe;
họ, tên lái xe;
số giấy phép lái xe;
loại hình hoạt động;
thời điểm bắt đầu;
thời điểm kết thúc;
thời gian lái xe.
Thông tin về tai nạn giao thông đường bộ:
số vụ, số người chết, số người bị thương, tài
sản bị thiệt hại, phân loại tai nạn giao thông, hệ
số an toàn giao thông đường bộ;
số vụ xử lý hành chính, số vụ xử lý hình sự;
biển số xe;
số loại;
loại xe;
nhãn hiệu;
màu sơn;
số máy;
số khung;
dung tích xi lanh hoặc công suất;
số chỗ ngồi, chỗ đứng, chỗ nằm;
nguồn gốc;
số giấy chứng nhận đăng ký xe;
hạn sử dụng;
số, ngày, tháng, năm cấp, ngày, tháng, năm hết hạn
giấy chứng nhận kiểm định;
đ) Thông tin về người:
họ, tên;
ngày, tháng, năm sinh;
số định danh cá nhân, hộ chiếu, giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế (áp dụng đối với người nước
ngoài), nơi cư trú, giới tính (nam, nữ), quốc tịch, dân
tộc, nghề nghiệp, số điện thoại (nếu có);
tình trạng thương tích;
người điều khiển phương tiện, người liên quan;
người bị nạn;
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
biên bản khám nghiệm hiện trường;
sơ đồ hiện trường;
bản ảnh hiện trường;
biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến vụ tai
nạn giao thông;
biên bản lấy lời khai;
tài liệu chứng minh hậu quả thiệt hại;
tài liệu liên quan đến phương tiện và người điều
khiển phương tiện;
các tài liệu khác có liên quan;
Thông tin về sức khỏe của người lái xe, người điều
khiển xe máy chuyên dùng:
họ, tên;
số định danh cá nhân;
ngày, tháng, năm sinh;
hành nghề lái xe ô tô hoặc không hành nghề lái xe ô tô;
nơi làm việc (đối với người hành nghề lái xe ô tô);
nơi khám sức khỏe;
thời gian khám sức khỏe;
kết quả khám lâm sàng;
kết quả khám cận lâm sàng;
kết luận về sức khỏe của người lái xe, người
điều khiển xe máy chuyên dùng.
Thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ
Thông tin quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 5 Điều 11 của Nghị định này được thu thập
từ:
đ) Cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
Thông tin quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định
này được thu thập từ:
Thông tin quy định tại khoản 7 Điều 11 của Nghị định
này được thu thập từ:
điểm a, điểm b khoản 2 Điều này;
Thông tin quy định tại khoản 8 Điều 11 của Nghị định
này được thu thập từ:
Thông tin quy định tại khoản 9 Điều 11 của Nghị định
này được thu thập từ:
điểm a, điểm b khoản 2;
điểm b khoản 4 Điều này;
đ) Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về
trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Thông tin quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị
định này được thu thập từ cơ sở dữ liệu quy định
tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1;
điểm a, điểm b khoản 2;
điểm b, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều này.
Thông tin quy định tại khoản 11 Điều 11 của Nghị
định này được thu thập từ cơ sở dữ liệu quy định
tại điểm a, điểm d, điểm đ khoản 1;
điểm a, điểm b khoản 2;
điểm c khoản 5 Điều này.
Thông tin quy định tại khoản 12 Điều 11 của Nghị
định này được thu thập từ cơ sở dữ liệu quy định
tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1;
điểm b khoản 4;
điểm b, điểm d khoản 5 Điều này.
Thông tin quy định tại khoản 13 Điều 11 của Nghị
định này được thu thập từ:
Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự,
an toàn giao thông đường bộ
Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự,
an toàn giao thông đường bộ bao gồm các hoạt động bổ
sung và điều chỉnh thông tin từ các nguồn sau:
Cơ quan trực tiếp xây dựng, quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 3
Điều 10 của Nghị định này có trách nhiệm bổ sung,
điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu do mình quản
lý và đồng bộ với Cơ sở dữ liệu về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật
về kết nối và chia sẻ dữ liệu.
Kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
Việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ với các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu khác
được thực hiện theo quy định của Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ và quy định của Chính phủ
về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ
quan nhà nước và các quy định khác có liên quan.
Khi được kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu về trật
tự, an toàn giao thông đường bộ, cơ quan quản lý nhà
nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực
hiện việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ
hoạt động quản lý nhà nước theo quy định.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khai thác các thông
tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông
đường bộ được chia sẻ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, các ứng dụng
của lực lượng Cảnh sát giao thông trên môi trường
điện tử và các hình thức khai thác khác theo quy định
của pháp luật.
Quản lý Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông
đường bộ
Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ được quản lý tập trung, thống nhất tại Bộ Công
an.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm
phối hợp với Bộ Công an xây dựng, quản lý Cơ sở dữ
liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy
định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có
trách nhiệm quản lý nhà nước về Cơ sở dữ liệu về
trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo thẩm quyền.
Kinh phí bảo đảm xây dựng, khai thác, vận hành, sử
dụng, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp Cơ sở dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và địa phương, kinh phí bảo đảm xây dựng, khai
thác, vận hành, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng, nâng
cấp Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông
đường bộ thực hiện theo quy định của Chính phủ về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
Kinh phí bảo đảm xây dựng, khai thác, vận hành, sử
dụng, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp Cơ sở dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cấp cho Bộ
Công an từ ngân sách nhà nước theo quy định và nguồn
kinh phí từ các khoản thu tiền xử phạt vi phạm hành
chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tiền
đấu giá biển số xe sau khi nộp vào ngân sách nhà nước
và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ, LẮP ĐẶT, SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU
CỦA XE ƯU TIÊN;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên bao gồm:
đèn phát tín hiệu ưu tiên, còi phát tín hiệu ưu tiên,
cờ hiệu ưu tiên.
Lắp đặt thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên:
đèn phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt trên nóc xe;
còi phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt ở trong xe hoặc trên nóc xe;
cờ hiệu ưu tiên lắp đặt ở đầu xe phía bên trái
của người lái xe;
đèn phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt ở thanh chống đổ;
còi phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt ở phía trước đầu xe;
cờ hiệu ưu tiên lắp đặt ở đầu xe, phía bên trái
của người lái xe;
Quản lý thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên:
Hoạt động kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe ưu
tiên phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện theo quy định của pháp luật.
Xe được lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên
Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác
được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy.
Xe của lực lượng quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp bao gồm:
xe quân sự đi thực hiện nhiệm vụ chỉ huy chữa cháy,
cứu nạn, cứu hộ, chỉ huy tác chiến, thông tin làm
nhiệm vụ hoả tốc, chỉ huy đoàn hành quân, xe làm
nhiệm vụ kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự, bảo
vệ đoàn;
xe thực hiện nhiệm vụ bắt, khám xét hoặc thực hiện
hoạt động điều tra khác, áp giải bị can, bị cáo,
phạm nhân;
tham gia phòng, chống khủng bố.
Xe của lực lượng công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp bao gồm:
xe Cảnh sát giao thông đi làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát, chỉ huy, điều khiển, điều tra, giải
quyết tai nạn giao thông;
xe đi làm nhiệm vụ cảnh vệ;
xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ;
xe thực hiện nhiệm vụ bắt, khám xét hoặc thực hiện
hoạt động điều tra khác, áp giải bị can, bị cáo,
phạm nhân;
xe thông tin làm nhiệm vụ hỏa tốc;
xe đi làm nhiệm vụ chống biểu tình, bạo loạn, giải
tán đám đông gây rối trật tự công cộng;
xe đi làm nhiệm vụ phòng, chống khủng bố, giải cứu con tin.
Xe của lực lượng kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
bao gồm:
xe đi làm nhiệm vụ bắt, khám xét hoặc thực hiện hoạt
động điều tra khác.
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường.
Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu.
Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ;
xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự
cố thiên tai, dịch bệnh.
Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy
định của pháp luật bao gồm:
xe phục vụ Ban chỉ đạo, xe phục vụ các lực lượng
chức năng được huy động tham gia thực hiện nhiệm vụ
khi tình trạng khẩn cấp được ban bố.
Tín hiệu, yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị phát
tín hiệu của xe ưu tiên
Tín hiệu, yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị phát
tín hiệu của xe ưu tiên bao gồm:
đèn nhấp nháy màu đỏ, đèn nhấp nháy màu xanh, đèn
nhấp nháy màu xanh và đỏ theo yêu cầu kỹ thuật quy
định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
Tín hiệu được sử dụng đối với thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên:
tín hiệu đèn nhấp nháy màu đỏ, tín hiệu còi ưu tiên;
tín hiệu đèn nhấp nháy màu đỏ, tín hiệu còi ưu tiên,
cờ hiệu quân sự;
tín hiệu đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ, tín hiệu còi ưu tiên;
tín hiệu đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ, tín hiệu còi
ưu tiên, cờ hiệu công an;
đ) Tín hiệu xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu bao gồm:
tín hiệu đèn;
nhấp nháy màu đỏ, tín hiệu còi ưu tiên;
tín hiệu đèn nhấp nháy màu xanh.
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Hồ sơ đề nghị cấp mới:
Cơ quan, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều 23 của Nghị định này bao gồm:
văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, các tài
liệu khác chứng minh cơ quan, tổ chức đủ điều kiện
được sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu
tiên.
Trường hợp tài liệu chứng minh có thể khai thác qua cơ
sở dữ liệu được kết nối, chia sẻ với cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thì cơ quan, tổ chức không
phải cung cấp khi làm thủ tục.
Đối với xe cứu thương chỉ được cấp giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên khi bảo
đảm quy định về tiêu chuẩn và sử dụng xe cứu
thương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên bị hư hỏng, bị mất hoặc hết
thời hạn sử dụng, cơ quan, tổ chức sử dụng xe ưu
tiên có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên theo Mẫu số 02b
Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ, văn bản đề nghị quy
định tại khoản 1, khoản 3 Điều 20 của Nghị định
này thông qua một trong các hình thức sau:
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công;
qua dịch vụ bưu chính;
nộp trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23 của Nghị định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ, văn bản đề nghị hợp lệ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, văn bản có trách nhiệm xem xét cấp mới,
cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên cho cơ quan, tổ chức sử dụng xe ưu tiên;
trường hợp không đủ điều kiện cấp phép thì phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp trong tình trạng khẩn cấp theo quy định
tại khoản 8 Điều 18 của Nghị định này, cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát
tín hiệu của xe ưu tiên có thể trao đổi trước với
cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Điều 23 của Nghị định này bằng các hình
thức phù hợp để được cấp phép theo quy định và ngay
sau đó phải gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 20 của Nghị định này.
Trường hợp giải quyết hồ sơ trực tiếp, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên có trách nhiệm cập nhật thông tin
trong giấy phép vào cơ sở dữ liệu để quản lý giấy
phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Hình thức, nội dung giấy phép sử dụng thiết bị phát
tín hiệu của xe ưu tiên theo Mẫu số 02a Phụ lục II kèm
theo Nghị định này.
Thời hạn của giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên:
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu
tiên bị thu hồi thuộc một trong các trường hợp sau:
sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên không
đúng với giấy phép được cấp.
Cơ quan, tổ chức đã được cấp giấy phép sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên có trách nhiệm
giao nộp giấy phép thuộc trường hợp bị thu hồi quy
định tại khoản 3 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền
đã cấp trước đó để thu hồi.
Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an cấp mới, cấp lại,
thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên cho các đối tượng thuộc bộ, ngành, cơ
quan ở trung ương, trừ xe của lực lượng quân sự đi
làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép
sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên cho các
đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức tại địa
phương, trừ xe của lực lượng quân sự đi làm nhiệm
vụ khẩn cấp.
Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng cấp mới, cấp lại,
thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên cho xe của lực lượng quân sự đi làm
nhiệm vụ khẩn cấp.
Cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên có trách nhiệm
thống kê, theo dõi công tác cấp, thu hồi giấy phép theo
Mẫu số 02c Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Trách nhiệm quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên
Bộ Công an chỉ đạo đơn vị chức năng thực hiện
việc quản lý, lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên;
cấp, thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên quy định tại Nghị định này, trừ
xe ưu tiên thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Bộ Quốc phòng chỉ đạo đơn vị chức năng thực hiện
việc quản lý, lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên;
cấp, thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng.
Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép sử dụng thiết
bị phát tín hiệu của xe ưu tiên định kỳ hằng năm
(trước ngày 15 tháng 12) thống kê gửi cơ quan có thẩm
quyền đã cấp giấy phép sử dụng trước đó về thực
trạng quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của
xe ưu tiên theo Mẫu số 02d Phụ lục II kèm theo Nghị
định này để quản lý.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
THÔNG MINH, ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ VÀ LẮP
THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH, THIẾT BỊ GHI NHẬN HÌNH
ẢNH NGƯỜI LÁI XE
Cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh
Phương tiện giao thông thông minh là xe cơ giới quy định
tại khoản 4 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ.
Việc phân loại phương tiện giao thông thông minh cho phép
tự động hóa một phần hoặc toàn bộ, chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện giao thông thông minh thực hiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động bao gồm:
Trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động:
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công;
qua dịch vụ bưu chính;
nộp trực tiếp;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tra cứu dữ
liệu đăng ký xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và
đối chiếu với thông tin trong đơn đề nghị của chủ
sở hữu;
trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy phép hoạt
động theo Mẫu số 03b Phụ lục III kèm theo Nghị định
này.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền
theo quy định của pháp luật có đơn đề nghị đổi,
cấp lại giấy phép hoạt động theo Mẫu số 03 a Phụ
lục III kèm theo Nghị định này gửi cơ quan có thẩm
quyền đã cấp giấy phép trước đó thông qua một trong
các hình thức quy định tại điểm a khoản này đề
nghị đổi, cấp lại.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị, cơ quan có thẩm quyền xem xét đổi, cấp
lại giấy phép hoạt động;
trường hợp không đủ điều kiện đổi, cấp lại thì
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an cấp giấy phép hoạt
động đối với phương tiện giao thông thông minh, trừ
phương tiện giao thông thông minh phục vụ mục đích
quốc phòng do Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng cấp giấy
phép hoạt động.
Phương tiện giao thông thông minh bị thu hồi giấy phép
hoạt động thuộc một trong các trường hợp sau:
giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.
Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền
theo quy định của pháp luật có trách nhiệm giao nộp
giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh
thuộc trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản
5 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước
đó để thu hồi.
Điều kiện hoạt động của xe thô sơ
Điều kiện hoạt động của xe thô sơ quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c, điểm e khoản 2 Điều 34 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:
phía sau phải có đèn tín hiệu hoặc tấm phản quang.
Trường hợp có quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật đối với phương tiện xe thô sơ quy định tại
khoản này thì thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Đối với xe thô sơ quy định tại điểm d, điểm đ
khoản 2 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ có tấm phản quang hoặc thiết bị phát sáng
vào ban đêm để nhận biết.
Thiết bị giám sát hành trình lắp trên xe ô tô kinh doanh
vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương, xe cứu hộ
giao thông đường bộ
Xe ô tô kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu
thương, xe cứu hộ giao thông đường bộ phải lắp
thiết bị giám sát hành trình bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận
hình ảnh người lái xe.
Thông tin, dữ liệu thu thập từ thiết bị giám sát hành
trình lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu
kéo, xe cứu thương, xe cứu hộ giao thông đường bộ
phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn
giao thông đường bộ và xử lý hành vi vi phạm pháp
luật, quản lý nhà nước về vận tải đường bộ và
được kết nối, chia sẻ với Bộ Giao thông vận tải
(Cục Đường bộ Việt Nam), Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có
liên quan theo quy định của pháp luật.
Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe lắp trên xe ô
tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của
người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe
cứu thương, xe cứu hộ giao thông đường bộ
Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ
của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo,
xe cứu thương, xe cứu hộ giao thông đường bộ phải
lắp thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình và
thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
Quản lý, sử dụng thiết bị, truyền dẫn, cung cấp,
cập nhật, lưu trữ, sử dụng dữ liệu thu thập từ
thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình
ảnh người lái xe
Việc quản lý, sử dụng thiết bị, truyền dẫn, cung
cấp, cập nhật, lưu trữ, sử dụng dữ liệu thu thập
từ thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận
hình ảnh người lái xe thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống
quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và
thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
Màu sơn của xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm
non, học sinh
Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 46 Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ phải được sơn màu vàng
đậm phủ bên ngoài thân xe;
mặt trước và hai cạnh bên xe phía trên cửa sổ phải
có biển báo dấu hiệu nhận biết là xe chuyên dùng chở
trẻ em mầm non, học sinh.
Xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động
đưa đón trẻ em mầm non, học sinh quy định tại khoản 2
Điều 46 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
phải có biển báo dấu hiệu nhận biết là xe chở trẻ
em mầm non, học sinh đặt ở mặt trước và hai cạnh bên
xe phía trên cửa sổ.
Hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia
giao thông đường bộ và thực hiện các biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần
thiết đối với xe quá khổ giới hạn, xe quá tải
trọng, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng lưu hành trên đường bộ
Trường hợp phải thực hiện biện pháp bảo đảm an
toàn giao thông đường bộ bao gồm:
Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông bao gồm:
BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI
VỚI XE Ô TÔ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ TẠI NƯỚC
NGOÀI CÓ TAY LÁI Ở BÊN PHẢI THAM GIA GIAO THÔNG TẠI VIỆT
NAM;
XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI DO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO
VIỆT NAM DU LỊCH
Xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều
khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam
Xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào
Việt Nam du lịch bao gồm:
xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay
lái ở bên trái chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ
của người lái xe), xe ô tô nhà ở lưu động;
xe mô tô hai bánh.
Xe ô tô của người nước ngoài có tay lái ở bên phải
tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du
lịch là xe ô tô chở người.
Điều kiện chung đối với xe cơ giới nước ngoài và
người nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam:
Điều kiện đối với xe cơ giới nước ngoài tham gia giao
thông tại Việt Nam:
Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe
cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam:
Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện
đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn
thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải
nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ
quyết định theo quy định của pháp luật về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam;
Thực hiện thủ tục hải quan, nhập cảnh, xuất cảnh,
thời hạn được phép tham gia giao thông tại Việt Nam:
Trường hợp người nước ngoài, xe cơ giới nước ngoài
không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam do xảy ra sự cố
không thể lường trước được và không thể khắc phục
ngay được mặc dù đã áp dụng biện pháp cần thiết
trong khả năng cho phép thì được lưu lại Việt Nam thêm
không quá 10 ngày và phải thực hiện thủ tục theo quy
định tại điểm c khoản 4 Điều 33 của Nghị định
này.
Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế của Việt Nam được tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch theo quy định tại
khoản 1 Điều 32 của Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị đến Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
thông qua một trong các hình thức sau:
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
qua dịch vụ bưu chính;
nộp trực tiếp.
Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế được khai thác thông qua kết nối, chia sẻ thì gửi
văn bản quy định tại điểm a khoản này.
Tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái bên phải vào
tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du
lịch theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị
định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Cục Cảnh
sát giao thông, Bộ Công an thông qua một trong các hình
thức sau:
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
qua dịch vụ bưu chính;
nộp trực tiếp.
Hồ sơ bao gồm:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này, Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an có văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận, cụ thể:
Các trường hợp từ chối, không chấp thuận việc doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ
chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài
vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có
tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam
bao gồm:
không bảo đảm điều kiện theo quy định tại khoản 3,
khoản 4, khoản 5 Điều 32 của Nghị định này;
vi phạm nội dung trong văn bản đã được chấp thuận
trước đó;
chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm pháp luật
hoặc tai nạn giao thông của người nước ngoài, sự cố
liên quan đến xe cơ giới nước ngoài gây ra trước đó;
nhân thân người nước ngoài hoặc hoạt động, lộ trình
tuyến đường, thời gian hoạt động của người nước
ngoài nếu vào Việt Nam có nguy cơ ảnh hưởng đến quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Đối với trường hợp thay đổi lộ trình, tuyến
đường di chuyển hoặc thời gian người nước ngoài, xe
cơ giới nước ngoài xuất cảnh chậm so với thời gian
đã xác định trong văn bản chấp thuận hoặc quá thời
gian lưu trú tối đa tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam:
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
qua dịch vụ bưu chính;
nộp trực tiếp;
đồng thời gửi văn bản chấp thuận đến các đơn vị
chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ
Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ
Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có liên quan để phối hợp quản lý;
sau khi khắc phục sự cố, có văn bản theo Mẫu số 04e
Phụ lục IV kèm theo Nghị định gửi cơ quan có thẩm
quyền đã cấp phép trước đó.
Giải quyết vi phạm đối với trường hợp đã có văn
bản chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch:
Người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài
khi tham gia giao thông tại Việt Nam
Người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài
khi tham gia giao thông tại Việt Nam phải đi theo đoàn và
có người điều khiển phương tiện đi phía trước để
hướng dẫn trong quá trình tham gia giao thông tại Việt
Nam.
Phương tiện được sử dụng để hướng dẫn là xe ô
tô hoặc mô tô phù hợp với phương tiện được sử
dụng trong đoàn.
Được tham gia giao thông trên các tuyến đường, đoạn
đường và thời gian lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam
tại văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Khi điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông,
người nước ngoài phải chấp hành đúng quy định của
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
của Việt Nam;
mang theo và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
các giấy tờ sau:
đ) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới có giá trị tại Việt Nam;
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Việt Nam;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
Thực hiện thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài
điều khiển xe cơ giới nước ngoài nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp được
miễn thị thực;
thực hiện các quy định của pháp luật về nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam và pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức thực hiện việc đưa xe cơ giới nước ngoài
vào tham gia giao thông tại Việt Nam và đưa xe cơ giới
nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy
định;
bố trí phương tiện, người điều khiển phương tiện
hướng dẫn giao thông cho xe cơ giới nước ngoài trong quá
trình tham gia giao thông tại Việt Nam;
gắn logo nhận diện hoặc cắm cờ có biểu tượng của
doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân liên quan trên các xe
của đoàn.
Chấp hành các quy định của pháp luật về bảo đảm an
ninh, trật tự trong quá trình xe cơ giới nước ngoài tham
gia giao thông tại Việt Nam.
Quản lý người nước ngoài hoạt động theo đúng chương
trình, di chuyển theo đúng tuyến, lộ trình đã đăng ký;
phối hợp khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật.
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc chương
trình, có văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền đã cấp
phép trước đó về kết quả tổ chức cho người nước
ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông
tại Việt Nam theo Mẫu số 04e Phụ lục IV kèm theo Nghị
định này.
Chịu trách nhiệm tổ chức xử lý và giải quyết các chi
phí phát sinh do vi phạm pháp luật hoặc tai nạn giao thông
của người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước
ngoài, sự cố xe cơ giới nước ngoài gây ra hoặc liên
quan trong quá trình tham gia giao thông tại Việt Nam.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của giấy
tờ, thông tin của người nước ngoài và xe cơ giới
nước ngoài tại văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền
cấp phép và giấy tờ quy định tại khoản 4, khoản 5
Điều 32 của Nghị định này.
Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong quản lý
đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới
nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam
Bộ Công an có trách nhiệm:
thực hiện thủ tục cấp thị thực, cấp chứng nhận
tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh theo quy định
của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài
khi tham gia giao thông tại Việt Nam;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chủ trì tổ chức kiểm
tra, kiểm soát xuất cảnh, nhập cảnh tại các cửa khẩu
thuộc phạm vi quản lý;
thực hiện thủ tục biên phòng, cấp, sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ thị thực, cấp chứng nhận tạm trú cho
người nước ngoài nhập cảnh theo quy định của pháp
luật;
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành tại cửa khẩu giám sát phương tiện thực hiện
thủ tục tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp
luật.
Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện thủ
tục tạm nhập, tái xuất xe cơ giới nước ngoài đưa
vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm
phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài
chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam trong việc tổ chức,
quản lý hoạt động của người nước ngoài, xe cơ giới
nước ngoài đưa vào Việt Nam.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng của
địa phương thực hiện việc quản lý, kiểm tra hoạt
động của người nước ngoài, xe cơ giới nước ngoài
đưa vào Việt Nam theo quy định;
thông báo đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận
tải và cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên
Chính phủ tại Việt Nam về vi phạm pháp luật hoặc tai
nạn giao thông của người nước ngoài điều khiển xe cơ
giới nước ngoài, sự cố liên quan đến xe cơ giới
nước ngoài gây ra hoặc liên quan quá trình tham gia giao
thông tại Việt Nam.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Quy định chuyển tiếp
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu
tiên được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu
lực cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3, khoản 5 Điều 18 của Nghị định này thì có
giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép;
Đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã chấp
thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
của Việt Nam được tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô của người nước ngoài
đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia
giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục
thực hiện chương trình theo văn bản đã chấp thuận.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, bãi
bỏ các văn bản, điều, khoản trong các văn bản và các
quy định sau đây:
cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu hình ảnh từ
camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải;
” quy định tại điểm c khoản 5, cụm từ “, trong đó
có hệ thống xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình của xe ô tô” quy định tại khoản 7 Điều
23;
cụm từ “thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô
và” quy định tại khoản 1 Điều 27;
cụm từ “, trong đó có hệ thống xử lý dữ liệu từ
thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô” quy định
tại khoản 3 Điều 30, Điều 32 Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy
định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ và Nghị định số 41/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này.
/.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, CN.
pvc
TM.
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU KỸ THUẬT THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ)
Yêu cầu kỹ thuật đèn phát tín hiệu ưu tiên
TT
Loại xe ưu tiên
Màu sắc
Đèn đơn
Đèn đơn
Đèn kép
Đèn kép
Tốc độ quay của chao đèn hoặc tần số chớp (vòng
hoặc lần/phút)
Công suất (W)
Cường độ sáng (cd)
Công suất (W)
Cường độ sáng (cd)
1
Xe chữa cháy
Đỏ
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36 ÷ 280
≥21,6
60÷240
2
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp
Đỏ
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36÷280
≥21,6
60 ÷ 240
3
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp
Xanh- Đỏ
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36 ÷ 280
≥21,6
60 ÷ 240
4
Xe của lực lượng kiểm sát làm nhiệm vụ khẩn cấp
Xanh - Đỏ
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36 ÷ 280
≥21,6
60 ÷ 240
5
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
Xanh - Đỏ
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36 ÷ 280
≥21,6
60 ÷ 240
6
Xe cứu thương
Đỏ
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36 ÷ 280
≥21,6
60 ÷ 240
7
Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc
phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe làm nhiệm vụ trong
tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật
Xanh
18,9 ÷ 60,5
≥10,8
36 ÷ 280
≥21,6
60 ÷ 240
TT
Loại xe ưu tiên
Màu sắc
Đèn đơn
Đèn đơn
Tốc độ quay của chao đèn hoặc tần số chớp (vòng
hoặc lần/phút)
Công suất (W)
Cường độ sáng (cd)
1
Xe chữa cháy
Đỏ
16 ÷ 60,5
≥10,8
60 ÷ 240
2
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp
Đỏ
16 ÷ 60,5
≥10,8
60 ÷ 240
3
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp
Xanh-Đỏ
16 ÷ 60,5
≥10,8
60 ÷ 240
4
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
Xanh - Đỏ
16 ÷ 60,5
≥10,8
60 ÷ 240
Loại đèn
Hình dạng
1
Đèn đơn
Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình tròn
Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình trụ
2
Đèn kép
Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hộp chữ nhật có từ
02 cụm đèn trở lên
Yêu cầu kỹ thuật còi phát tín hiệu ưu tiên
TT
Loại xe ưu tiên
Tần số điều chế
(Hz)
Công suất ra
(W)
Cường độ âm thanh
(d
B)
Chu kỳ còi phát ra
(lần/phút)
Chế độ còi ưu tiên
1
Xe chữa cháy
500 ÷ 1600
100 ÷ 200
125 ÷ 135
90 ± 10%
WAIL
2
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp
500 ÷ 1600
100 ÷ 200
125 ÷ 135
180 ± 10%
YELP
3
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp
500 ÷ 1600
100 ÷ 200
125 ÷ 135
120 ± 10%
SIREN
4
Xe của lực lượng kiểm sát làm nhiệm vụ khẩn cấp
500 ÷ 1600
100 ÷ 200
125 ÷ 135
180 ± 10%
WOOP
5
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
500 ÷ 1600
100 ÷ 200
125 ÷ 135
210 ± 10%
PIERCER
6
Xe cứu thương
500 ÷ 1600
100 ÷ 200
125 ÷ 135
60 ± 10%
HI-LO
TT
Loại xe ưu tiên
Tần số điều chế
(Hz)
Công suất ra
(W)
Cường độ âm thanh
(d
B)
Chu kỳ còi phát ra (lần/phút)
Chế độ còi ưu tiên
1
Xe chữa cháy
500 ÷ 1600
50 ± 10%
120 ÷ 125
90 ± 10%
WAIL
2
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp
500 ÷ 1600
50 ± 10%
120 ÷ 125
180 ± 10%
YELP
3
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp
500 ÷ 1600
50 ± 10%
120 ÷ 125
120 ± 10%
SIREN
4
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
500 ÷ 1600
50 ± 10%
120 ÷ 125
210 ± 10%
PIERCER
Yêu cầu kỹ thuật cờ hiệu ưu tiên
Cờ hình tam giác cân, cạnh đáy rộng 23 cm, đường cao 37
cm, nền cờ màu đỏ, giữa cờ có hình quân hiệu và mũi
tên màu vàng, hai bên cạnh có tua vàng dài 3,5 cm;
cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm.
Cờ hình tam giác cân, cạnh đáy rộng 27 cm, đường cao 37
cm, hai cạnh bên may tua màu vàng dài 4 cm, nền cờ màu xanh
lục, giữa nền cờ thêu hình mũi tên dài 23,5 cm, đầu
mũi tên dài 5 cm rộng 3 cm, bản mũi tên rộng 0,5 cm, đầu
mũi tên cách đường may nẹp luồn cán cờ 2 cm, giữa
thân mũi tên thêu hình Công an hiệu, mũi tên và Công an
hiệu màu vàng;
cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm.
/.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT
BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 02a
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Mẫu số 02b
Văn bản đề nghị cấp mới/cấp lại giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Mẫu số 02c
Sổ thống kê, theo dõi công tác cấp, thu hồi giấy phép
sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Mẫu số 02d
Báo cáo việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên
Mẫu số 02a.
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Mặt trước
….
.
(1)……
……(2)……
---------------
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
Cấp cho xe ô tô (mô tô), biển số xe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhãn hiệu:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Số loại:
………………… Màu sơn:
…………………….
Loại xe ưu tiên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(3).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên được sử dụng:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(4).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
Số giấy phép:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Có giá trị đến:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mặt sau
Xe ưu tiên khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy phép này.
Tín hiệu ưu tiên chỉ được sử dụng khi đi làm nhiệm
vụ theo quy định.
Giao nộp Giấy phép cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp
trước đó đối với trường hợp phải thu hồi theo quy
định của pháp luật.
Không sử dụng Giấy phép sai mục đích.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(3) Ghi loại xe ưu tiên theo quy định tại khoản 1 Điều
27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
(4) Ghi thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên được sử dụng;
màu của tín hiệu đèn ưu tiên.
__________________________
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên:
kích thước 85,6x53,98 mm, in trên nền giấy màu hồng, hoa
văn hình Quốc huy;
dòng chữ “GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU
CỦA XE ƯU TIÊN” màu đỏ.
Mẫu số 02b.
Văn bản đề nghị cấp mới/cấp lại giấy phép sử
dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
……(1)…….
.
….
.
(2)……
-------
---------------
Số:
………
V/v đề nghị cấp mới/cấp lại giấy phép sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(3)…………………………….
Tên cơ quan, tổ chức:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số định danh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(4)…………………….
.
…………………….
;
- Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Người làm thủ tục:
………………….
.
……… Số định danh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Số điện thoại liên hệ:
………………………….
.
Đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy phép sử dụng thiết
bị phát tín hiệu của xe ưu tiên cho xe ô tô/mô tô,
biển số xe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Lý do cấp lại (nếu thực hiện cấp lại):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Mục đích sử dụng xe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Thời gian đề nghị cấp phép sử dụng thiết bị phát
tín hiệu của xe ưu tiên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Tài liệu kèm theo:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(5)…………………………………………….
Nhận giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của
xe ưu tiên sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng
hình thức (trực tiếp/dịch vụ bưu chính):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu:
….
.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(4) Trường hợp cơ quan, tổ chức chưa được cấp số
định danh thì ghi số quyết định thành lập hoặc số
quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc số
giấy phép hoạt động;
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, các tài
liệu khác chứng minh cơ quan, tổ chức được sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên thuộc các đối
tượng theo quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8
Điều 18 của Nghị định này.
Mẫu số 02c.
Sổ thống kê, theo dõi công tác cấp, thu hồi giấy phép
sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
….
.
(1)……
……(2)……
-------
---------------
SỔ THỐNG KÊ, THEO DÕI CÔNG TÁC CẤP, THU HỒI
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
STT
Cơ quan, tổ chức
Biển số xe
Loại xe
(ô tô/ mô tô)
Mục đích sử dụng
Hình thức cấp
(cấp mới/ cấp lại)
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Phương thức giải quyết TTHC (DVC/trực tiếp)
Lãnh đạo duyệt, ký giấy phép
Thu hồi giấy phép
(3)
Số giấy phép
Ngày cấp
Ngày hết hạn
1
2
.
.
.
CÁN BỘ THỐNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(3) Ghi thời điểm, người đại diện cơ quan, tổ chức
giao nộp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên.
Mẫu số 02d.
Báo cáo việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên
……(1)…….
.
….
.
(2)……
-------
---------------
Số:
………
…….
, ngày … tháng … năm ……
BÁO CÁO
Việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2)……….
.
báo cáo về việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên năm .
.
.
.
.
.
.
.
.
như sau:
Tổng số xe đã lắp đặt thiết bị phát tín hiệu của
xe ưu tiên thuộc quyền quản lý, sử dụng:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
xe.
- Số xe đã được cấp giấy phép sử dụng thiết bị
phát tín hiệu của xe ưu tiên:
………….
- Số xe chưa được cấp giấy phép sử dụng thiết bị
phát tín hiệu của xe ưu tiên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Lý do:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tổng số giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu
của xe ưu tiên đã giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền
(nếu có):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Lý do giao nộp:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thông tin về tình trạng phương tiện, thiết bị phát tín
hiệu được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe ưu tiên như sau:
STT
Biển số xe
Loại xe
Loại xe
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
Mục đích sử dụng
Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên được sử dụng
Tình trạng sử dụng (tình trạng phương tiện, thiết bị
phát tín hiệu của xe ưu tiên, giấy phép.
.
.
)
Ghi chú
Ô tô
Mô tô
Số giấy phép
Ngày cấp
Ngày hết hạn
1
2
…
Nơi nhận:
- ……(3)….
.
;
- ……;
- Lưu:
….
.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng xe ưu tiên;
(3) Tên cơ quan đã cấp giấy phép sử dụng thiết bị
phát tín hiệu của xe ưu tiên trước đó.
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 03a
Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại giấy phép hoạt
động phương tiện giao thông thông minh
Mẫu số 03b
Giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh
Mẫu số 03a.
Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại giấy phép hoạt
động phương tiện giao thông thông minh
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
Kính gửi:
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
Tên chủ sở hữu phương tiện:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số định danh cá nhân/số hộ chiếu/mã số thuế:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cấp ngày .
.
.
.
.
.
tháng .
.
.
.
.
năm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cơ quan cấp:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Quốc tịch (đối với cá nhân):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Điện thoại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
email:
……………………………………….
Có phương tiện giao thông thông minh, đặc điểm như sau:
- Biển số:
……………………………………………… màu biển số:
……………………
- Nhãn hiệu:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số loại:
……………………………………….
- Loại xe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dung tích:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số máy:
………………………………………… số khung:
…………………………….
- Màu sơn:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số chỗ:
……………………………………………
Các thông tin, tính năng kỹ thuật và trang bị khác:
………………………………………
Đề nghị cấp mới □ đổi □ cấp lại □ giấy phép
hoạt động phương tiện giao thông thông minh cho phép tự
động hóa một phần □ toàn bộ □
- Phạm vi hoạt động:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Thời gian hoạt động:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Mục đích hoạt động:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
(1) .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chúng tôi/tôi xin cam đoan về nội dung khai trên và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của phương tiện giao thông thông minh.
/.
.
.
.
.
.
.
(2)….
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
.
………(3)…………
(Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
__________________________
Ghi chú:
(1) Chứng nhận đăng ký xe;
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với phương tiện giao thông thông minh
theo quy định và các tài liệu liên quan khác;
(2) Tên địa danh.
(3) Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền
Mẫu số 03b.
Giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh
BỘ CÔNG AN
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
-------
---------------
Số:
…….
/GP….
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
Cấp cho phương tiện giao thông thông minh:
- Cho phép tự động hóa một phần □
- Cho phép tự động hóa toàn bộ □
Chủ sở hữu phương tiện:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số định danh cá nhân/số hộ chiếu/mã số thuế:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày cấp ……….
/……….
.
/……….
.
cơ quan cấp:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đặc điểm phương tiện:
- Biển số:
……………………………………………… màu biển số:
…………………….
- Nhãn hiệu:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số loại:
……………………………………….
- Loại xe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dung tích:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số máy:
………………………………………… số khung:
………………………………
- Màu sơn:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số chỗ:
……………………………………………
Các thông tin, tính năng kỹ thuật và trang bị khác:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mục đích hoạt động:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phạm vi hoạt động:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thời gian hoạt động:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hồ sơ đăng ký phương tiện đang lưu trữ tại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(1).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CỤC TRƯỞNG
(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
01 bản lưu tại cơ quan cấp phép;
01 bản giao cho chủ phương tiện;
(1) Tên cơ quan đăng ký xe.
PHỤ LỤC IV
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CHẤP THUẬN DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TỔ CHỨC
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯA XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI VÀO
VIỆT NAM DU LỊCH;
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯA XE Ô TÔ CÓ TAY LÁI Ở BÊN PHẢI
VÀO THAM GIA GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM KHÔNG PHẢI MỤC ĐÍCH
DU LỊCH
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 04a
Văn bản đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho
người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt
Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
Mẫu số 04b
Văn bản chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước
ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
Mẫu số 04c
Văn bản không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động
tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước
ngoài vào Việt Nam du lịch đối với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
Mẫu số 04d
Văn bản đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di
chuyển hoặc thời gian người, phương tiện xuất cảnh
chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu
trú tối đa tại Việt Nam
Mẫu số 04đ
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ
chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài
vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch được thay đổi lộ trình, tuyến đường di
chuyển, thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với
văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa
tại Việt Nam
Mẫu số 04e
Báo cáo kết quả doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
Mẫu số 04a.
Văn bản đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho
người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt
Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
…….
.
(1)……….
-------
---------------
Số:
….
(2)….
.
Về việc ….
(3)….
.
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
Thông tin .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(1).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
của Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Số điện thoại:
……………………………… số fax/email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (đối với doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt
Nam):
số giấy phép:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày cấp:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Cơ quan cấp:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hướng dẫn viên, người điều khiển và phương tiện
được sử dụng hướng dẫn giao thông của doanh nghiệp
hoặc tổ chức, cá nhân:
- Họ tên hướng dẫn viên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số điện thoại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Họ tên người điều khiển phương tiện được sử
dụng hướng dẫn giao thông:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số điện thoại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông khi
tham gia giao thông (loại xe, biển số xe):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước
ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch:
………………………………………………;
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
đ) Cửa khẩu xuất cảnh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Ngày 1:
cửa khẩu nhập cảnh - tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ .
.
.
thuộc tỉnh, thành phố) - nơi dừng nghỉ cuối ngày 1
(địa chỉ dự kiến lưu trú);
- Ngày 2:
tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ .
.
.
thuộc tỉnh, thành phố) - nơi dừng nghỉ cuối ngày 2
(địa chỉ lưu trú);
- Các ngày tiếp theo tham gia giao thông tại Việt Nam nội
dung tương tự như ngày 2;
- Ngày xuất cảnh:
tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ .
.
.
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) - cửa
khẩu xuất cảnh;
Biện pháp doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân thực
hiện để bảo đảm an toàn:
- Bố trí phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao
thông, hướng dẫn pháp luật về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ cho người nước ngoài khi tham gia giao
thông tại Việt Nam;
- Bảo đảm người nước ngoài thực hiện các quy định
về an ninh, trật tự, an toàn giao thông và các quy định
khác có liên quan của pháp luật;
- Thực hiện nghiêm việc phòng chống các dịch bệnh theo
quy định của Bộ Y tế và của địa phương nơi đoàn
đến, đi qua.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(1).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và
các quy định liên quan trong quá trình tổ chức cho người
nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông
tại Việt Nam.
Đề nghị Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an xem xét,
chấp thuận.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
.
(4)…;
- …………;
- Lưu:
….
.
DOANH NGHIỆP HOẶC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh
nghiệp, tổ chức)
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo văn bản số .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
.
năm .
.
.
đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước
ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch)
Số TT
Tên người điều khiển xe cơ giới
Số hộ chiếu
Số giấy phép lái xe
Biển số xe
Nhãn hiệu
Số khung
Số máy
Màu sơn
Số hiệu giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối
với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực
Ghi chú
1
2
3
.
.
.
DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh
nghiệp, tổ chức)
Ghi chú:
Ghi tên tổ chức ban hành văn bản;
số, ký hiệu của văn bản;
tên loại và trích yếu nội dung văn bản nếu là doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt
Nam hoặc tổ chức đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(2) Số, ký hiệu văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đề
nghị đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao
thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(4) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04b.
Văn bản chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước
ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
BỘ CÔNG AN
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
-------
---------------
Số:
………
Về việc ….
.
(1)….
.
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
- .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Công an các đơn vị, địa phương:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cục Cảnh sát giao thông nhận được văn bản số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
về việc đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho
người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt
Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay
lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không
phải mục đích du lịch.
Về vấn đề này, Cục Cảnh sát giao thông có ý kiến như sau:
Chấp thuận việc .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước
ngoài vào Việt Nam với các nội dung sau:
- Thời gian:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Số lượng xe cơ giới:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Số lượng người:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Nhập cảnh:
cửa khẩu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Xuất cảnh:
cửa khẩu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Phạm vi và lộ trình:
cửa khẩu .
.
.
.
.
- tuyến đường .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- cửa khẩu .
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Hướng dẫn viên, người điều khiển và phương tiện
được sử dụng hướng dẫn giao thông của .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(họ tên hướng dẫn viên, số điện thoại;
họ tên người điều khiển phương tiện được sử
dụng hướng dẫn giao thông, số điện thoại;
loại xe, biển số xe được sử dụng hướng dẫn giao thông).
Yêu cầu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp
thuận tại văn bản này và văn bản số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đoàn xuất cảnh, .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện gửi Cục
Cảnh sát giao thông theo quy định.
Trường hợp xảy ra sự cố thì .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
báo cáo ngay với Cục Cảnh sát giao thông và liên hệ
với cơ quan công an nơi xảy ra sự cố.
Đề nghị công an các đơn vị, địa phương:
thực hiện nhiệm vụ quản lý, kiểm tra người nước
ngoài và xe cơ giới nước ngoài đưa vào Việt Nam du
lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở
bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải
mục đích du lịch trong suốt quá trình lưu trú, hoạt
động trên phạm vi và các tuyến đường thuộc địa bàn
địa phương;
phân công, bố trí lực lượng trực tiếp kiểm tra, xử
lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp
luật khi đoàn kết thúc hoạt động trên địa bàn địa
phương, có báo cáo kết quả gửi về Cục Cảnh sát giao
thông để theo dõi.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
(3)….
;
- …….
.
…;
- Lưu VT:
….
.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo văn bản số .
.
.
.
.
/.
.
.
.
ngày .
.
.
/.
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
.
.
của Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an chấp thuận
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch)
Số TT
Tên người điều khiển xe cơ giới
Số hộ chiếu
Số giấy phép lái xe
Biển số xe
Nhãn hiệu
Số khung
Số máy
Màu sơn
Số hiệu giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối
với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực
Ghi chú
1
2
3
…
Ghi chú:
(1) Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(2) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ
giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(3) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04c.
Văn bản không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động
tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước
ngoài vào Việt Nam du lịch đối với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
BỘ CÔNG AN
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
-------
---------------
Số:
………
Về việc ….
.
(1)….
.
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Về việc tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ
giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức,
cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia
giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch theo
……………….
(3).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, Cục Cảnh sát giao thông có ý kiến như sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(4)……………….
hoặc ………………….
.
(5)……………………
Lý do không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động:
…………………….
Yêu cầu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chịu trách nhiệm thực hiện đúng nội dung tại văn bản
này của Cục Cảnh sát giao thông.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
(6)….
;
- …….
.
…;
- Lưu VT:
….
.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động tổ
chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài
vào Việt Nam du lịch đối với doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(3) Văn bản đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho
người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt
Nam du lịch, tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở
bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải
mục đích du lịch hoặc văn bản chấp thuận của Cục
Cảnh sát giao thông cho người nước ngoài đưa xe cơ
giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá
nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao
thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(4) Không chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước
ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên
phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục
đích du lịch;
(5) Đình chỉ hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ
chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào
tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du
lịch đã có chấp thuận trước đó;
(6) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04d.
Văn bản đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di
chuyển hoặc thời gian người, phương tiện xuất cảnh
chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu
trú tối đa tại Việt Nam
…….
.
(1)……….
-------
---------------
Số:
….
(2)….
.
Về việc ….
.
(3)….
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
Tên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(1) .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Số điện thoại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số fax/email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
, Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an đã có văn bản số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chấp thuận việc tổ chức cho người nước ngoài đưa xe
cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ
chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào
tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du
lịch.
Nay .
.
.
.
.
(1) .
.
.
.
đề nghị Cục Cảnh sát giao thông cho phép thay đổi nội
dung đã được chấp thuận tại văn bản số:
.
.
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm.
.
.
của Cục Cảnh sát giao thông, như sau:
- Nội dung tại văn bản đã chấp thuận:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Nội dung đề nghị thay đổi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Lý do đề nghị:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(4).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
……(1) .
.
.
.
cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và
các quy định pháp luật có liên quan.
Đề nghị Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an xem xét,
chấp thuận.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
(5)….
;
- …….
.
…;
- Lưu:
….
.
DOANH NGHIỆP HOẶC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh
nghiệp, tổ chức)
Ghi chú:
Ghi tên tổ chức ban hành văn bản;
số, ký hiệu của văn bản;
tên loại và trích yếu nội dung văn bản nếu là doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt
Nam hoặc tổ chức đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(1) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ
giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(2) Số, ký hiệu văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đề
nghị đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao
thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di
chuyển hoặc thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so
với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú
tối đa tại Việt Nam;
(4) Lý do thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển
hoặc thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với văn
bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại
Việt Nam, ghi rõ trường hợp người nước ngoài, xe cơ
giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
(5) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04đ.
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ
chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài
vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch được thay đổi lộ trình, tuyến đường di
chuyển, thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với
văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa
tại Việt Nam
BỘ CÔNG AN
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
-------
---------------
Số:
………
Về việc ….
.
(1)….
.
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2)…………………………….
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an nhận được văn bản số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của .
.
.
.
.
.
.
.
.
(2)…………….
.
về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã
được chấp thuận tại văn bản số:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
của Cục Cảnh sát giao thông, về vấn đề này, Cục
Cảnh sát giao thông có ý kiến như sau:
Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2)…………………… được thay đổi nội dung đề
nghị so với văn bản số:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tháng .
.
.
.
.
.
.
.
năm .
.
.
.
.
.
.
.
của Cục Cảnh sát giao thông, cụ thể như sau:
- Nội dung tại văn bản đã chấp thuận:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Nội dung đề nghị thay đổi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Lý do (nếu không chấp thuận):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Yêu cầu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung tại văn
bản này của Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an và văn
bản số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
(3)….
;
- …….
.
…;
- Lưu VT, ….
.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị thay
đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển hoặc thời gian
phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp
thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch;
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(3) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04e.
Báo cáo kết quả doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài
đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc
tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch
…….
.
(1)……….
-------
---------------
Số:
….
(2)….
.
…….
, ngày … tháng … năm ……
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân
đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông
tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
Kính gửi:
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
Ngày .
.
.
.
.
tháng .
.
.
.
.
.
năm .
.
.
.
, .
.
.
.
.
.
.
.
(1) .
.
.
.
.
.
.
.
.
đã được Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an chấp
thuận tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới
nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam tại văn bản
số:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(1).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
báo cáo kết quả tổ chức cho người nước ngoài đưa xe
cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như
sau:
Số lượng phương tiện:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số lượng người điều khiển phương tiện:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Cửa khẩu nhập cảnh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Cửa khẩu xuất cảnh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Ngày nhập cảnh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Ngày xuất cảnh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kết quả thực hiện bảo đảm an toàn cho đoàn:
- Việc bố trí người, phương tiện sử dụng hướng
dẫn giao thông, hướng dẫn pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ cho người nước ngoài tham gia
giao thông tại Việt Nam;
- Việc bảo đảm người nước ngoài thực hiện đúng quy
định về an ninh, trật tự, an toàn giao thông và các quy
định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam;
- Việc thực hiện nghiêm việc phòng, chống các dịch
bệnh theo quy định nơi đoàn đến, đi qua;
- Kết quả giải quyết sự cố (nếu có):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
(3)….
;
- …….
.
…;
- Lưu:
….
.
DOANH NGHIỆP HOẶC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh
nghiệp, tổ chức)
Ghi chú:
Ghi tên tổ chức ban hành văn bản;
số, ký hiệu của văn bản;
tên loại và trích yếu nội dung văn bản nếu là doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt
Nam hoặc tổ chức đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải
vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích
du lịch;
(1) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ
giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá
nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao
thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(2) Số, ký hiệu văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đề
nghị đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao
thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.