Tiêu đề: QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE
Số văn bản: 160/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: CHÍNH PHỦ
Ngày hiệu lực: 01/01/2025
Trạng thái: Còn hiệu lực
-------
---------------
Số:
160/2024/NĐ-CP
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hoạt động
đào tạo và sát hạch lái xe.
QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ về hoạt
động đào tạo và sát hạch lái xe, gồm:
hình thức đào tạo lái xe khác;
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô của
cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
tiêu chuẩn của giáo viên dạy lái xe;
trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp
lại và thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe;
cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái;
cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép đào tạo lái xe;
điều kiện kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe của trung
tâm sát hạch lái xe;
trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp
lại và thu hồi giấy phép sát hạch;
điều kiện sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô;
trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp
lại và thu hồi chấp thuận hoạt động của sân tập
lái để sát hạch lái xe mô tô.
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động đào tạo lái xe và sát hạch
lái xe tại Việt Nam.
Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động
đào tạo và sát hạch lái xe cho lực lượng quân đội,
công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Giải thích từ ngữ
Xe tập lái là xe ô tô dùng để đào tạo lái xe ô tô.
Xe sát hạch là xe mô tô, ô tô dùng để sát hạch lái xe.
Lưu lượng đào tạo là số lượng học viên lớn nhất
mà cơ sở đào tạo lái xe được phép đào tạo tại
một thời điểm, được xác định bằng tổng số học
viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe ô tô, bao gồm
cả học viên học lý thuyết và thực hành tại thời
điểm xác định lưu lượng đào tạo.
Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng đáp ứng
điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên
nghiệp vụ và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về trung tâm sát hạch lái xe và được phân loại như
sau:
cung cấp dịch vụ để tổ chức sát hạch, cấp giấy
phép lái xe các hạng A1, A, B1, B, C1, C, D2, D1, D và các
hạng BE, C1E, CE, D2E, D1E, DE;
cung cấp dịch vụ để tổ chức sát hạch, cấp giấy
phép lái xe các hạng A1, A, B1, B, C1 và hạng C;
cung cấp dịch vụ để tổ chức sát hạch, cấp giấy
phép lái xe các hạng A1, A và B1.
Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô là cơ sở
được xây dựng đáp ứng điều kiện về cơ sở vật
chất, đội ngũ nhân viên nghiệp vụ và các yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát
hạch lái xe mô tô, cung cấp dịch vụ để tổ chức sát
hạch lái xe mô tô và được phân loại như sau:
cung cấp dịch vụ để tổ chức sát hạch, cấp giấy
phép lái xe các hạng A1, A, B1;
cung cấp dịch vụ để tổ chức sát hạch, cấp giấy
phép lái xe các hạng A1, A;
cung cấp dịch vụ để tổ chức sát hạch, cấp giấy
phép lái xe hạng A1.
Dữ liệu giám sát sát hạch:
bao gồm dữ liệu về kết quả sát hạch và dữ liệu
hình ảnh của hệ thống camera giám sát sát hạch.
Đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn là hình thức
đào tạo không tập trung, người học chủ yếu tự học
qua các học liệu (giáo trình, băng hình, ứng dụng đa
phương tiện trên các thiết bị điện tử được thể
hiện bằng việc sử dụng các thiết bị phương tiện
nghe nhìn, phát thanh, truyền hình, các tổ hợp truyền
thông đa phương tiện, mạng Internet) dưới sự tổ chức,
trợ giúp của giáo viên, cơ sở đào tạo lái xe.
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE
Mục 1.
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO LÁI XE KHÁC
Hình thức tự học
Tự học áp dụng đối với các môn học lý thuyết để
cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A và B1.
Người học phải đăng ký tại cơ sở được phép đào
tạo để được quản lý theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
Hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
Đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn áp dụng đối
với các môn học pháp luật về giao thông đường bộ,
đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại
của rượu, bia khi tham gia giao thông và học lý thuyết
của các môn:
cấu tạo và sửa chữa thông thường;
kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
kỹ thuật lái xe để cấp giấy phép lái xe hạng B, C1, C,
D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE.
Người học phải đăng ký tại cơ sở được phép đào
tạo để được quản lý theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
Mục 2.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Điều kiện chung
Cơ sở đào tạo lái xe là loại hình doanh nghiệp hoặc
hợp tác xã hoặc cơ sở giáo dục.
Nhân lực của cơ sở đào tạo
Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô
Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô là hiệu
trưởng hoặc giám đốc đại diện cho đơn vị trước
pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động
của cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có
đủ các tiêu chuẩn sau đây:
Điều kiện về giáo viên
Cơ sở đào tạo phải có đội ngũ giáo viên dạy lý
thuyết, dạy thực hành đáp ứng tiêu chuẩn quy định
tại Điều 10 của Nghị định này.
Cơ sở đào tạo phải có số lượng giáo viên dạy thực
hành lái xe đáp ứng kế hoạch sử dụng các xe tập lái
dùng để đào tạo.
Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm
diện tích sử dụng hợp pháp tối thiểu là 1.
000 m2.
Hệ thống phòng học chuyên môn
có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng
dạy về các nội dung:
pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái
xe, văn hóa giao thông, phòng chống tác hại của rượu,
bia khi tham gia giao thông và phòng chống cháy nổ và cứu
nạn, cứu hộ;
trường hợp, các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô
tả hệ thống báo hiệu đường bộ, sa hình, thì phải
có hệ thống tranh vẽ.
Diện tích phòng học không nhỏ hơn 48 m2/phòng;
có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ
trợ việc giảng dạy về cấu tạo, sửa chữa thông
thường và kỹ thuật lái xe, kiến thức mới về nâng
hạng;
có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và
hệ thống điện;
có trang bị đồ nghề chuyên dùng để hướng dẫn học
sinh thực hành tháo lắp lốp, kiểm tra dầu xe, nước làm
mát;
có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập
số nguội, số nóng;
có cabin học lái xe;
trường hợp, các thiết bị công nghệ thông tin chưa có
sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ
thống phanh, hệ thống lái, các thao tác lái xe cơ bản
(điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm
vô lăng lái.
.
.
), thì phải có hệ thống tranh vẽ;
diện tích phòng học không nhỏ hơn 100 m2/phòng.
Trường hợp, mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống
truyền lực, hệ thống điện;
khu vực hướng dẫn học sinh thực hành tháo lắp lốp,
kiểm tra dầu xe, nước làm mát;
xe ô tô để tập số nguội, số nóng;
cabin học lái xe ô tô được bố trí ở khu vực riêng
biệt thì diện tích phòng học không nhỏ hơn 48 m2/phòng;
cơ sở đào tạo lái xe ô tô bố trí số lượng phòng
học lý thuyết và phòng sử dụng học kỹ thuật ô tô
phù hợp với lưu lượng, hình thức và chương trình đào
tạo;
số lượng phòng học tính theo lưu lượng học viên;
được xác định theo nguyên tắc 01 phòng sử dụng học
lý thuyết và 01 phòng sử dụng học kỹ thuật ô tô đáp
ứng tối đa lưu lượng 500 học viên.
Xe tập lái
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái;
trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái
xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích
sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa
thực hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe nhưng
phải bảo đảm số lượng xe sát hạch dùng để tính
lưu lượng đào tạo không quá 50% số xe sát hạch sử
dụng để dạy thực hành lái xe;
Trong đó:
xe tập lái hạng B gồm xe sử dụng loại chuyển số tự
động (bao gồm cả ô tô điện) hoặc chuyển số cơ khí
(số sàn);
xe tập lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE
sử dụng loại chuyển số cơ khí (số sàn);
500 kg đến 3.
500 kg với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái
cùng hạng của cơ sở đào tạo;
có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu
quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên
dạy thực hành lái xe;
xe tập lái trên đường giao thông có thiết bị giám sát
thời gian và quãng đường học thực hành lái xe của
học viên;
xe tập lái loại ô tô tải thùng có mui che mưa, che nắng,
ghế ngồi cho học viên;
có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ còn hiệu lực;
đ) Xe mô tô ba bánh để làm xe tập lái cho người khuyết
tật là xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký xe và biển số xe;
xe ô tô hạng B số tự động dùng làm xe tập lái cho
người khuyết tật ngoài việc đáp ứng các quy định
tại điểm a, điểm d khoản này còn phải có kết cấu
phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết
tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều
khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu sáng, cần
gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn
đạp ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức
năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô hoặc được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cải tạo xe cơ
giới xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp
để người khuyết tật lái xe an toàn.
Sân tập lái xe
trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái
xe, căn cứ thời gian sử dụng sân sát hạch vào mục
đích sát hạch, được phép sử dụng sân sát hạch để
vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe
nhưng chỉ được tính tối đa không quá 01 sân tập lái
để tính lưu lượng đào tạo;
số lượng sân tập lái tính theo lưu lượng học viên;
được xác định theo nguyên tắc 01 sân tập lái ô tô
đáp ứng tối đa lưu lượng 1.
000 học viên;
việc bố trí hình và kích thước các bài tập lái xe ô
tô tổng hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung
tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng
hạng xe tương ứng và phải được bó vỉa;
bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm
nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ
đường;
đ) Có nhà chờ, có ghế ngồi cho học viên học thực hành.
Mục 3.
TIÊU CHUẨN GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE Ô TÔ;
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE, GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI,
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ, GIẢI THỂ CƠ SỞ ĐÀO
TẠO
Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe
Giáo viên dạy lý thuyết đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, sư phạm, sư
phạm kỹ thuật;
trung cấp sư phạm;
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1, bậc 2;
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng,
trung cấp.
Giáo viên dạy thực hành lái xe đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
giáo viên dạy các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở
lên kể từ ngày được cấp giấy phép lái xe;
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, sư phạm, sư
phạm kỹ thuật;
trung cấp sư phạm;
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1, bậc 2;
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng,
trung cấp;
đ) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái
xe theo chương trình khung quy định tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định này.
Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe và thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe được
Sở Giao thông vận tải cấp cho giáo viên thuộc các cơ
sở đào tạo lái xe ô tô trên địa bàn và các cá nhân
đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 10
của Nghị định này.
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo
mẫu quy định tại Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục
III kèm theo Nghị định này.
Trường hợp cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe điện tử (có mã hai chiều (QR)), Sở Giao
thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử
của Sở Giao thông vận tải để truy xuất thông tin về
giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe bao gồm:
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c
khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định danh
điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực
hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
Trình tự thực hiện
trực tiếp, dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, trong thời
hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản nêu rõ nội dung,
lý do đề nghị cơ sở đào tạo lái xe bổ sung đầy
đủ, chính xác;
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, tổ chức kiểm tra,
đánh giá theo quy trình quy định tại Phụ lục II kèm theo
Nghị định này.
Trường hợp cá nhân không đạt kết quả kiểm tra, Sở
Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho cơ
sở đào tạo và cá nhân đồng thời nêu rõ lý do không
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
đ) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe và
trả trực tiếp cho cá nhân hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI kèm theo Nghị định này;
trường hợp cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe điện tử, Sở Giao thông vận tải đăng tải
lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
để cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
Cá nhân không đạt kết quả kiểm tra cấp giấy chứng
nhận giáo viên thực hành lái xe phải nộp hồ sơ, tham
dự tập huấn và kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe theo quy định khoản 1, khoản 2
Điều này.
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe được
cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng hoặc
có sự thay đổi về nội dung:
thay đổi họ, tên đệm, tên, số căn cước, ngày tháng năm sinh.
thay đổi tên của cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe:
bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hộ
tịch của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên, thay
đổi ngày tháng năm sinh hoặc xuất trình căn cước công
dân hoặc căn cước.
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b khoản này
đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử
thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông
qua tài khoản định danh điện tử.
Trình tự thực hiện
trường hợp chưa đầy đủ thì Sở Giao thông vận tải
có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại theo quy định;
trường hợp cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe điện tử, Sở Giao thông vận tải đăng tải
lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
để cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
Thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bị thu
hồi trong các trường hợp sau:
đ) Cho cơ sở đào tạo khác thuê, mượn để sử dụng
hoặc cho tổ chức, cá nhân khác thuê, mượn để sử
dụng.
Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe, thực hiện thu hồi theo trình tự
sau:
Xử lý đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bị thu
hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ
quan quản lý giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ
thống thông tin kể từ ngày có quyết định thu hồi;
ngoài ra, người có hành vi vi phạm phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe trong thời hạn 05
năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe;
nếu có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe phải tập huấn và kiểm tra lại
như trường hợp cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe lần đầu.
Giấy phép xe tập lái và thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái cho xe
tập lái của cơ sở đào tạo do địa phương quản lý
theo mẫu quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục
VII kèm theo Nghị định này;
giấy phép xe tập lái có hiệu lực tương ứng với thời
hạn hiệu lực ghi trên giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhưng
không vượt quá thời hạn sử dụng hợp pháp đối với
xe tập lái.
Trường hợp cấp giấy phép xe tập lái điện tử (có mã
hai chiều (QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để
truy xuất thông tin về giấy phép xe tập lái.
Giấy phép xe tập lái được cấp tại thời điểm kiểm
tra cấp giấy phép đào tạo lái xe và cấp bổ sung trong
quá trình hoạt động;
giấy phép xe tập lái được cấp lại trong trường hợp
bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi các thông tin trong
giấy phép:
tên cơ sở đào tạo, biển số xe, màu sơn.
Thủ tục bổ sung xe tập lái, cấp lại giấy phép xe tập lái
Hồ sơ bao gồm:
Trình tự thực hiện
trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông
vận tải tổ chức kiểm tra thực tế, lập biên bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này
và cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
trường hợp cấp giấy phép xe tập lái điện tử Sở
Giao thông vận đăng tải trên Trang thông tin điện tử
để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị
điện tử;
Thu hồi giấy phép xe tập lái
Giấy phép xe tập lái bị thu hồi trong các trường hợp sau:
đ) Theo đề nghị của cơ sở đào tạo;
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái, thực
hiện thu hồi theo trình tự sau:
Cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị thu hồi xe tập
lái đến Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình
thức:
trực tiếp, bưu chính, dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử;
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, cơ quan
có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi, thông báo
đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện
và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao
thông vận tải;
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô và thẩm quyền cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được Sở Giao thông
vận tải cấp cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô trên địa
bàn đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 6,
Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này.
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô theo mẫu quy định tại
Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục XI kèm theo Nghị
định này.
Trường hợp cấp giấy phép đào tạo lái xe điện tử
(có mã hai chiều (QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải
kết quả trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông
vận tải để truy xuất thông tin về giấy phép đào tạo
lái xe.
Thủ tục cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất:
bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với
đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi
hồ sơ, bảo sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất hoặc bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
đối với cơ sở vật chất của bên cho thuê;
đ) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc bản sao
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe có chứng thực kèm
bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường
hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bản chính xuất trình
tại thời điểm kiểm tra để đối chiếu).
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và
điểm d khoản này đã được tích hợp vào tài khoản
định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có
thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
Trình tự thực hiện
tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở
Giao thông vận tải;
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
trường hợp cấp giấy phép đào tạo lái xe điện tử,
Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin
điện tử của Sở Giao thông vận tải để cơ sở đào
tạo lái xe in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe, Sở Giao
thông vận tải gửi Cục Đường bộ Việt Nam mã số
quản lý cơ sở đào tạo lái xe ô tô, bản sao giấy phép
đào tạo lái xe kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày
cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở
Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
trường hợp cấp giấy phép xe tập lái điện tử Sở
Giao thông vận đăng tải trên Trang thông tin điện tử
để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị
điện tử;
Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi
điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo và
thay đổi địa điểm đào tạo
Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Sở Giao thông vận tải;
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp chưa đầy đủ thì Sở Giao thông vận tải
có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại theo quy định;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII kèm theo
Nghị định này;
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
trường hợp cấp lại giấy phép đào tạo lái xe điện
tử, Sở Giao thông vận tải đăng trên Trang thông tin
điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên
thiết bị điện tử.
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi bị
mất, bị hỏng, có sự thay đổi về tên của cơ sở
đào tạo
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào
tạo;
trường hợp không cấp phải trả lời tổ chức, cá nhân
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
trường hợp cấp giấy phép đào tạo lái xe điện tử,
Sở Giao thông vận tải đăng trên Trang thông tin điện
tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết
bị điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe, Sở
Giao thông vận tải gửi Cục Đường bộ Việt Nam bản
sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản
kiểm tra cơ sở đào tạo.
Thu hồi giấy phép đào tạo lái xe ô tô
Cơ sở đào tạo bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe
ô tô khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
đ) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên giấy
phép được cấp;
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe ô
tô thực hiện việc thu hồi theo trình tự sau:
Giải thể cơ sở đào tạo lái xe
Cơ sở đào tạo lái xe được phép giải thể theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở đào tạo
lái xe đó.
Quyết định giải thể cơ sở đào tạo lái xe phải xác
định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm lợi
ích hợp pháp của giáo viên, viên chức, người học và
người lao động.
Quyết định giải thể cơ sở đào tạo lái xe phải
được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng.
Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
thì có quyền giải thể hoặc cho phép giải thể cơ sở
đào tạo lái xe.
Cơ sở đào tạo lái xe giải thể thực hiện như sau
phương án giải quyết tài sản;
phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao
động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy
định của pháp luật;
văn bản thông báo giải thể và kèm theo quyết định
giải thể của cơ quan có thẩm quyền gửi Sở Giao thông
vận tải để theo dõi quản lý.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH, CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Mục 1.
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
Điều kiện chung
Trung tâm sát hạch lái xe là tổ chức hoạt động kinh
doanh dịch vụ.
Điều kiện về nhân lực của trung tâm sát hạch lái xe
Giám đốc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên;
phục vụ sát hạch thực hành lái xe trong sân sát hạch;
quản lý thí sinh, nhận, trả và lưu trữ hồ sơ.
Điều kiện về cơ sở vật chất
Được đặt ở nơi có đường giao thông thuận tiện, có
điều kiện về cung cấp điện, nước, thoát nước,
thông tin liên lạc, không bị nhiễu loạn điện từ ảnh
hưởng đến các thiết bị báo lỗi và chấm điểm lắp
đặt tại Trung tâm.
Có đầy đủ các hạng mục công trình cơ bản như:
sân sát hạch, nhà điều hành và các công trình phụ trợ.
Sân sát hạch phải được bố trí trên một thửa đất
hoặc nhiều thửa đất liền kề.
Có phương tiện, thiết bị, lực lượng lao động thu gom,
lưu giữ rác thải sinh hoạt theo quy định;
trồng cây xanh xung quanh sân sát hạch hoặc có biện pháp
giảm thiểu ảnh hưởng của tiếng ồn, bụi và khí xả
từ xe cơ giới dùng để sát hạch;
niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng.
Xây dựng, lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật
của hệ thống chống sét và các trang thiết bị phòng,
chống cháy nổ theo quy định, được cơ quan quản lý về
phòng cháy, chữa cháy chứng nhận bảo đảm an toàn.
Xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, đường truyền
trực tuyến để truyền trực tiếp dữ liệu giám sát
sát hạch về Sở Giao thông vận tải (cơ quan quản lý
trực tiếp hoạt động trung tâm sát hạch lái xe), Phòng
Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đặt trụ sở trung tâm sát hạch và Cục
Cảnh sát giao thông - Bộ Công an để phối hợp phục vụ
công tác quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Diện tích trung tâm sát hạch lái xe:
trung tâm sát hạch lái xe loại 1 có diện tích không nhỏ hơn 35.
000 m2;
trung tâm sát hạch lái xe loại 2 có diện tích không nhỏ hơn 20.
000 m2;
trung tâm sát hạch lái xe loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.
000 m2.
Xe sát hạch
Trong đó:
xe sát hạch hạng A1, A gồm xe sử dụng loại ly hợp
điều khiển tự động hoặc loại ly hợp điều khiển
bằng tay;
xe sát hạch hạng B gồm xe sử dụng loại số tự động,
chuyển số của ô tô điện hoặc chuyển số cơ khí (số
sàn);
xe sát hạch hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE
sử dụng loại chuyển số bằng tay;
được phép kết hợp sát hạch trong hình và trên đường;
đ) Xe sát hạch được gắn 02 biển “SÁT HẠCH” trước
và sau xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV kèm theo
Nghị định này;
xe sát hạch các hạng B, C1, C, D1, D2, D và BE, CE, D2E, D1E,
DE có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm
hiệu quả phanh;
xe ô tô hạng B số tự động dùng làm xe sát hạch cho
người khuyết tật ngoài việc đáp ứng các quy định
tại điểm d, điểm đ khoản này còn phải có kết cấu
phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết
tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều
khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu sáng, cần
gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn
đạp ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức
năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô hoặc được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cải tạo xe cơ
giới xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp
để người khuyết tật lái xe an toàn.
Thiết bị sát hạch lý thuyết:
tối thiểu 02 máy tính làm chức năng máy chủ;
tối thiểu 10 máy tính làm chức năng máy trạm đối với
trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối thiểu 20 máy tính
làm chức năng máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái
xe loại 1 và loại 2.
Thiết bị sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông:
có thể dùng chung với thiết bị sát hạch lý thuyết.
Trường hợp, dùng riêng thì trung tâm sát hạch lái xe
loại 1 và loại 2 trang bị tối thiểu 02 máy tính làm
chức năng máy chủ;
tối thiểu 10 máy tính làm chức năng máy trạm.
Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình:
tối thiểu 02 máy tính;
thiết bị trên xe sát hạch có số lượng tối thiểu
tương ứng với số lượng xe sát hạch;
thiết bị trên sân sát hạch.
Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường:
tối thiểu 02 máy tính, thiết bị trên xe sát hạch có
số lượng tối thiểu tương ứng với số lượng xe sát
hạch.
Trang bị và duy trì tình trạng kỹ thuật hệ thống thông
tin giám sát sát hạch theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Trang bị các thiết bị hỗ trợ
tối thiểu 02 bộ đối với trung tâm sát hạch lái xe
loại 3 và 04 bộ đối với trung tâm sát hạch lái xe
loại 1 và loại 2;
tối thiểu 01 bộ;
tối thiểu 03 màn hình đối với trung tâm sát hạch lái
xe loại 3 và 05 màn hình đối với trung tâm sát hạch lái
xe loại 1 và loại 2;
lắp đặt tại phòng sát hạch lý thuyết, phòng sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông, sân sát hạch;
đ) Máy phát điện dự phòng:
tối thiểu 01 máy;
có số lượng tối thiểu tương ứng với các máy tính
sử dụng phục vụ công tác tổ chức sát hạch.
Điều kiện kỹ thuật
Trung tâm sát hạch lái xe phải đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Mục 2.
THỦ TỤC CHẤP THUẬN BỐ TRÍ MẶT BẰNG TỔNG THỂ HÌNH
SÁT HẠCH LÁI XE;
CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Thủ tục chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình
sát hạch trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
Chấp thuận lần đầu
Hồ sơ, gồm:
quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền đối với nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ) trừ các dự án
không phải phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn
điều lệ trở lên) (bản sao kèm bản chính hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ
gốc);
bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể;
giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ
gốc);
hồ sơ thiết kế hình sát hạch, bản kê khai loại xe cơ
giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm
tự động;
trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
trường hợp đủ hồ sơ theo quy định có văn bản chấp
thuận gửi tổ chức, cá nhân;
trường hợp không chấp thuận phải trả lời tổ chức,
cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều
(QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải kết quả trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để
tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
Chấp thuận khi có sự thay đổi về bố trí mặt bằng
tổng thể hoặc kích thước hình sát hạch
hồ sơ, gồm:
bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể;
hồ sơ thiết kế hình sát hạch, bản kê khai loại xe cơ
giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm
tự động (nếu có thay đổi);
trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
trường hợp đủ hồ sơ theo quy định có văn bản chấp
thuận gửi tổ chức, cá nhân;
trường hợp không chấp thuận phải trả lời tổ chức,
cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều
(QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải kết quả trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để
tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
Giấy phép sát hạch, thẩm quyền cấp giấy phép sát hạch
Giấy phép sát hạch được Sở Giao thông vận tải cấp
cho trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn đáp ứng đủ
điều kiện quy định tại Điều 23, Điều 24 và Điều 25
của Nghị định này.
Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe chưa cung cấp dịch
vụ để sát hạch đủ các hạng sát hạch lái xe quy
định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định này, thì
được cấp giấy phép sát hạch để sát hạch cấp giấy
phép lái xe đối với các hạng đáp ứng đủ điều
kiện.
Giấy phép sát hạch theo mẫu quy định tại Mẫu số 01
và Mẫu số 02 Phụ lục XVI kèm theo Nghị định này;
được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng,
thay đổi tên của trung tâm sát hạch hoặc có sự thay
đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng ô
tô sử dụng để sát hạch lái xe.
Giấy phép cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu
lực của giấy phép đã cấp trước đó.
Trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử (có mã
hai chiều (QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để
truy xuất thông tin về giấy phép sát hạch.
Thủ tục cấp giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch
lái xe loại 1, loại 2
Trên cơ sở bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch
đã được Sở Giao thông vận tải chấp thuận, sau khi
xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá
nhân gửi văn bản đề nghị cấp giấy phép sát hạch
theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII kèm theo Nghị định
này đến Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình
thức:
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải tổ
chức kiểm tra, lập biên bản theo mẫu quy định tại
Phụ lục XVIII kèm theo Nghị định này và cấp giấy phép
sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao
thông vận tải đăng trên Trang thông tin điện tử để
trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ trên thiết bị
điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải cấp giấy phép sát hạch, Sở Giao thông
vận tải gửi Cục Đường bộ Việt Nam mã số quản lý
trung tâm sát hạch lái xe, bản sao giấy phép sát hạch
kèm biên bản kiểm tra trung tâm sát hạch lái xe.
Thủ tục cấp giấy phép cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3
Sau khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức,
cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp giấy phép sát hạch
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XVII kèm theo Nghị
định này, kèm 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Sở Giao thông vận tải đề nghị
cấp giấy phép sát hạch;
hồ sơ bao gồm:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Giao thông
vận tải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại theo quy định;
trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra, lập biên bản theo mẫu quy định tại
Phụ lục XVIII kèm theo Nghị định này và cấp giấy phép
sát hạch.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao
thông vận tải đăng trên Trang thông tin điện tử để
trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ trên thiết bị
điện tử.
Thủ tục cấp lại giấy phép sát hạch
Giấy phép sát hạch được cấp lại khi có sự thay đổi
về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ
giới sử dụng để sát hạch lái xe
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử;
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao
thông vận tải đăng trên Trang thông tin điện tử để
trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ trên thiết bị
điện tử.
Giấy phép sát hạch được cấp lại khi bị hỏng, mất,
thay đổi tên của trung tâm sát hạch lái xe ngoài các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định;
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
cấp lại giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái
xe;
trường hợp không cấp phải trả lời tổ chức, cá nhân
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao
thông vận tải đăng trên Trang thông tin điện tử để
trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ trên thiết bị
điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải cấp giấy phép sát hạch, Sở Giao thông
vận tải gửi Cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy
phép sát hạch kèm biên bản kiểm tra trung tâm sát hạch
lái xe.
Thu hồi giấy phép sát hạch
Trung tâm sát hạch lái xe bị thu hồi không thời hạn
giấy phép sát hạch trong các trường hợp sau:
đ) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên giấy
phép sát hạch được cấp;
Sở Giao thông vận tải thực hiện thu hồi theo trình tự sau:
Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép sát hạch đã
sát nhập, chia tách, giải thể hoặc không còn thẩm
quyền, cấp, thu hồi giấy phép sát hạch thì Sở Giao
thông vận tải quản lý trung tâm sát hạch lái xe thực
hiện thu hồi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.
ĐIỀU KIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN TẬP LÁI ĐỂ SÁT
HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
Điều kiện về cơ sở vật chất và kỹ thuật
Được đặt ở nơi có đường giao thông thuận tiện, có
điều kiện về cung cấp điện, nước, thoát nước,
thông tin liên lạc, không bị nhiễu loạn điện từ ảnh
hưởng đến các thiết bị báo lỗi và chấm điểm lắp
đặt tại sân tập lái.
Có các hạng mục công trình cơ bản như:
sân sát hạch thực hành lái xe mô tô, phòng sát hạch lý
thuyết, phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực
hành lái xe trong hình (trong trường hợp tổ chức sát
hạch thực hành lái xe trong hình bằng phương pháp chấm
điểm tự động).
Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô phải có diện
tích để bố trí đủ các hình các bài sát hạch lái xe
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ đối với mô tô hạng A1.
Xe cơ giới dùng để sát hạch
Thiết bị sát hạch lý thuyết (đối với trường hợp
sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính):
tối thiểu 02 máy tính làm chức năng máy chủ;
tối thiểu 10 máy tính làm chức năng máy trạm.
Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình (đối
với trường hợp sát hạch thực hành lái xe trong hình
bằng phương pháp chấm điểm tự động):
tối thiểu 02 máy tính;
thiết bị trên xe sát hạch có số lượng tối thiểu
tương ứng với số lượng xe sát hạch;
thiết bị trên sân sát hạch thực hành lái xe mô tô.
Trang bị các thiết bị hỗ trợ
tối thiểu 02 bộ;
tối thiểu 01 bộ;
tối thiểu 03 màn hình;
lắp đặt tại phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch
thực hành lái xe mô tô;
đ) Máy phát điện dự phòng:
tối thiểu 01 máy;
có số lượng tối thiểu tương ứng với các máy tính
sử dụng phục vụ công tác tổ chức sát hạch;
trường hợp, sử dụng thiết bị lưu điện tập trung,
phải có công suất đáp ứng cho các máy tính sử dụng
phục vụ công tác tổ chức sát hạch.
Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật sân
tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
Thủ tục chấp thuận hoạt động của sân tập lái để
sát hạch lái xe mô tô
Tổ chức, cá nhân có sân tập lái gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Giao
thông vận tải đề nghị kiểm tra, chấp thuận sử dụng
sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô;
hồ sơ bao gồm:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định tổ chức kiểm tra sân
tập lái và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ
lục XX kèm theo Nghị định này và ban hành Quyết định
chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch
lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động theo mẫu tại
Phụ lục XXI kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp chấp thuận hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều
(QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải kết quả trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để
tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử,
các cơ quan liên quan truy xuất thông tin về chấp thuận
hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô
tô.
Thủ tục chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái
để sát hạch lái xe mô tô
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch
lái xe mô tô được cấp lại khi có sự thay đổi về
thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe mô tô
để sát hạch lái xe
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch
lái xe mô tô được cấp lại khi bị hỏng, mất, thay
đổi tên của cơ sở đào tạo có sân tập lái để sát
hạch lái xe mô tô ngoài các nội dung quy định tại
khoản 1 Điều này.
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
có văn bản chấp thuận gửi tổ chức, cá nhân;
trường hợp không cấp phải trả lời tổ chức, cá nhân
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều
(QR)), Sở Giao thông vận tải đăng tải kết quả trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để
tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử,
các cơ quan liên quan truy xuất thông tin về chấp thuận
hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô
tô.
Thu hồi chấp thuận hoạt động của sân tập lái để
sát hạch lái xe mô tô
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch
lái xe mô tô bị thu hồi không thời hạn trong các
trường hợp sau:
đ) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên chấp
thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe
mô tô được cấp;
Sở Giao thông vận tải thực hiện thu hồi theo trình tự sau:
Trong trường hợp cơ quan cấp chấp thuận hoạt động
của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô đã sát
nhập, chia tách, giải thể hoặc không còn thẩm quyền,
cấp, thu hồi chấp thuận hoạt động của sân tập lái
để sát hạch lái xe mô tô thì Sở Giao thông vận tải
quản lý sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô thực
hiện thu hồi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ Giao thông vận tải
Thống nhất quản lý hoạt động đào tạo và sát hạch
lái xe theo quy định của Nghị định này.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực
hiện các quy định của Nghị định này.
Quy định quy chuẩn về ca bin học lái xe để đào tạo
lái xe, thiết bị giám sát thời gian và quãng đường
học thực hành lái xe của học viên;
hướng dẫn việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, giám sát thời gian học lý thuyết đối với
học viên của các cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
Định kỳ 03 năm tổ chức kiểm tra việc cấp giấy phép
sát hạch, việc chấp hành các quy định kỹ thuật tại
các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm thực hiện
thống nhất, đồng đều giữa các trung tâm sát hạch
tại các địa phương theo quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ.
Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các cơ sở
đào tạo lái xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe được
cấp hoặc bị thu hồi trên Trang thông tin điện tử.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc tuân thủ các điều kiện quy định của Nghị
định này.
Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải
danh sách cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe, giấy phép đào tạo lái xe kèm biên bản kiểm tra
cấp phép, giấy phép sát hạch kèm biên bản kiểm tra
cấp phép và quyết định chấp thuận hoạt động sân
tập lái để sát hạch lái xe không thời hạn;
danh sách cấp xe tập lái trong thời hạn 05 năm;
đ) Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung kiểm tra,
đánh giá quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
này, để xây dựng chi tiết nội dung kiểm tra, đánh giá,
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
họ, tên;
số định danh cá nhân;
ngày, tháng, năm sinh;
nơi cư trú;
số giấy chứng nhận, hạng tập huấn.
Hoàn thành dữ liệu số hóa trước ngày 31 tháng 12 năm 2026;
bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin phục vụ công tác
quản lý và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
Cơ sở đào tạo
Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ giảng dạy;
quản lý đội ngũ giáo viên bảo đảm điều kiện theo quy định.
Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ nội dung tập huấn giáo
viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định này, để xây dựng nội dung chi tiết
chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe.
Xây dựng Điều lệ của cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
Điều lệ có nội dung chủ yếu sau đây:
mục tiêu;
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
tổ chức các hoạt động đào tạo;
nhiệm vụ và quyền của giáo viên, cán bộ quản lý;
nhiệm vụ và quyền của người học;
tổ chức và quản lý của cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
tài chính và tài sản.
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô căn cứ vào Điều lệ để
xây dựng quy chế tổ chức, hoạt động của mình và
công bố công khai tại cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
Cơ sở đào tạo phải bảo đảm thời gian làm việc của
giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định của pháp
luật về lao động và tổ chức khám sức khỏe định
kỳ cho đội ngũ giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy
định về khám sức khỏe định kỳ đối với người
hành nghề lái xe ô tô tại khoản 2 Điều 59 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ.
Trung tâm sát hạch lái xe
Duy trì cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm
điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch
đạt kết quả chính xác, khách quan.
Duy trì hệ thống thông tin giám sát sát hạch theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Nghị định này bãi bỏ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe và dịch vụ sát
hạch lái xe;
Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Điều 2 và điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
đường bộ;
Điều 1 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định
số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Quy định chuyển tiếp
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, giấy
phép xe tập lái, giấy phép đào tạo lái xe ô tô do cơ
quan có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành, tiếp tục còn giá trị sử dụng theo
thời hạn của giấy phép với các hạng xe đào tạo
tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ.
Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục
còn giá trị sử dụng để sát hạch cấp giấy phép lái
xe cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 89
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và phải
được cấp lại giấy phép trước ngày 01 tháng 7 năm 2025
sau khi đáp ứng đủ các điều kiện đối với trung tâm
sát hạch lái xe theo quy định của Nghị định này, trừ
điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 24 của Nghị
định này.
Trung tâm sát hạch lái xe đã được cấp giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt
động trước ngày Nghị định này có hiệu lực đáp
ứng điều kiện về hệ thống thông tin, đường truyền
để kết nối và truyền dữ liệu giám sát sát hạch quy
định tại khoản 5 Điều 24 của Nghị định này trước
ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Sở Giao thông vận tải xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, đường truyền để tiếp nhận, lưu trữ dữ liệu
giám sát sát hạch quy định tại điểm c khoản 4 Điều
36 của Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Sở Giao thông vận tải đang quản lý hoạt động của
trung tâm sát hạch lái xe nằm trên địa phương khác,
được tiếp tục quản lý và thực hiện thủ tục cấp
lại, thu hồi giấy phép sát hạch theo quy định tại
Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe, giấy phép xe tập lái, giấy phép đào
tạo lái xe ô tô, giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe đủ điều kiện hoạt động đã nộp tại cơ quan
có thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
65/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP và Nghị định số 41/2024/NĐ-CP, hạng xe
được phép đào tạo và sát hạch tương ứng quy định
tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ.
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp kết quả
điện tử trước ngày 31 tháng 12 năm 2027 đối với các
thủ tục:
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe quy
định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định này;
cấp giấy phép xe tập lái quy định tại khoản 2 Điều
15 của Nghị định này;
cấp giấy phép đào tạo lái xe quy định tại khoản 3
Điều 18 của Nghị định này;
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch
trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 quy định tại
điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị
định này;
cấp giấy phép sát hạch quy định tại khoản 3 Điều 27
của Nghị định này;
cấp chấp thuận sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
quy định tại khoản 3 Điều 33 và khoản 3 Điều 34 của
Nghị định này.
Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, CN.
pvc
TM.
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂN XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
TẬP LÁI
Biển phía trước nền màu xanh, chữ màu trắng;
lắp cố định trên thanh cản bên trái của xe ô tô, có
kích thước:
10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE,
C1E, CE, D1E, D2E, DE.
Biển phía sau nền màu xanh, chữ màu trắng;
lắp cố định giữa thành xe ô tô, không trùng biển số
xe, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B;
- 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E,
CE, D1E, D2E, DE.
PHỤ LỤC II
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
A.
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY
THỰC HÀNH LÁI XE CÁC HẠNG A1, A và B1
I.
Mục đích, yêu cầu
Mục đích
Chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy
thực hành lái xe các hạng A1, A và B1 trang bị những
kiến thức cơ bản về phương pháp sư phạm nhằm mục
tiêu giúp giáo viên dạy thực hành lái xe truyền đạt
hiệu quả nhất những kiến thức về thực hành lái xe
đến học viên.
Yêu cầu
Thông qua Chương trình tập huấn dạy thực hành lái xe
các hạng A1, A và B1:
- Trang bị cho giáo viên dạy thực hành lái xe các kiến
thức về phương pháp sư phạm trong dạy học thực hành
lái xe.
- Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt phương pháp sư
phạm để hướng dẫn thực hành lái xe các hạng A1, A và
B1.
II.
Nội dung chương trình
TT
Nội dung
PHẦN I
LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP SƯ PHẠM CÁC HẠNG A1, A và B1
1
Giao tiếp sư phạm
1
Khái niệm về giao tiếp sư phạm
2
Đặc trưng trong giao tiếp sư phạm
3
Các yếu tố tham gia vào quá trình giao tiếp
4
Văn hóa giao tiếp
5
Kỹ năng giao tiếp sư phạm
2
Ứng dụng phương pháp dạy học tích hợp trong đào tạo
lái xe các hạng A1, A và B1
1
Khái niệm
2
Đặc điểm của dạy học tích hợp
3
Các điều kiện cơ bản để tiến hành tổ chức giảng
dạy tích hợp
3
Ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học
hiện đại trong đào tạo lái xe các hạng A1, A và B1
1
Khái niệm giáo án điện tử
2
Khái niệm bài giảng điện tử
3
Quy trình thiết kế bài giảng điện tử
4
Hiệu quả của giáo án điện tử
PHẦN II
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A
1
Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe
2
Kiểm tra xe trước khi sử dụng
3
Tư thế ngồi lái xe
4
Các thao tác khi lên và xuống xe
5
Kỹ năng lái xe cơ bản
6
Thực hành các kỹ năng lái xe cơ bản:
bài lái xe trong hình số 3, số 8, lái xe thẳng, lái xe
trong hình có vạch cản và lái xe qua đường gồ ghề
PHẦN III
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE HẠNG B1
1
Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe
2
Kiểm tra xe trước khi sử dụng
3
Tư thế ngồi lái xe
4
Các thao tác khi lên và xuống xe
5
Thực hành lái xe các hạng B1
III.
Thời gian tập huấn, nội dung kiểm tra, đánh giá
Thời gian và nội dung tập huấn
- Thời gian tập huấn do cơ sở đào tạo lái xe tổ chức
tối thiểu 04 ngày, trong đó:
nội dung lý thuyết 02 ngày;
nội dung thực hành 02 ngày.
- Thời gian kiểm tra do Sở Giao thông vận tải thực hiện:
01 ngày.
Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe:
Thi viết (thời gian 90 phút).
- Nội dung lý thuyết (trắc nghiệm trên máy tính).
- Nội dung thực hành lái xe trong hình tại Trung tâm sát
hạch lái xe;
học viên thực hiện theo hạng giấy phép lái xe tập huấn.
B.
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY
THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ
I.
Mục đích, yêu cầu
Mục đích
Chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy
thực hành lái xe ô tô nhằm trang bị cho giáo viên hiểu
biết về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, trang
bị kiến thức cơ bản về phương pháp sư phạm, phương
pháp hướng dẫn thực hành lái xe, phương pháp bảo hiểm
tay lái trong dạy thực hành lái xe.
Yêu cầu
- Trang bị cho giáo viên dạy thực hành lái xe các kiến
thức về phương pháp sư phạm, soạn giáo án trong dạy
học thực hành.
- Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt phương pháp sư
phạm để hướng dẫn thực hành lái xe ô tô và phương
pháp bảo hiểm tay lái trong dạy học thực hành lái xe.
II.
Nội dung chương trình
TT
Nội dung
PHẦN I
LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP SƯ PHẠM, PHƯƠNG PHÁP SOẠN GIÁO
ÁN VÀ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH LÁI XE
1
Giao tiếp sư phạm
1
Khái niệm về giao tiếp sư phạm
2
Đặc trưng trong giao tiếp sư phạm
3
Các yếu tố tham gia vào quá trình giao tiếp
4
Văn hóa giao tiếp
5
Kỹ năng giao tiếp sư phạm
2
Ứng dụng phương pháp dạy học tích hợp trong đào tạo lái xe
1
Khái niệm
2
Đặc điểm của dạy học tích hợp
3
Các điều kiện cơ bản để tiến hành tổ chức giảng
dạy tích hợp
3
Ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học
hiện đại trong đào tạo lái xe ô tô
1
Khái niệm giáo án điện tử
2
Khái niệm bài giảng điện tử
3
Quy trình thiết kế bài giảng điện tử
4
Hiệu quả của giáo án điện tử
4
Phương pháp soạn bài giảng thực hành lái xe ô tô
1
Chuẩn bị bài giảng
2
Hướng dẫn bài giảng
PHẦN II
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ
1
Thao tác cơ bản
1
Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe
2
Kiểm tra xe trước khi sử dụng
3
Lên, xuống xe ô tô
4
Tư thế ngồi lái xe
5
Điều khiển vô lăng lái
6
Điều khiển bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn)
7
Điều khiển cần số
8
Điều khiển bàn đạp chân ga
9
Điều khiển bàn đạp chân phanh
10
Thao tác tăng, giảm số
11
Khởi hành, dừng xe
2
Kỹ năng lái xe cơ bản
1
Lái xe trên bãi phẳng
2
Lái xe trên đường bằng
3
Lái xe trên đường trung du, đèo núi
4
Lái xe trên đường phức tạp
5
Quay trở đầu xe
6
Kéo xe
7
Lái xe ô tô qua đường sắt
8
Lái xe tiến và lùi hình chữ chi
9
Lái xe hình số 3 số 8
3
Hướng dẫn thực hiện các bài thi trong hình theo các
hạng giấy phép lái xe
4
Hướng dẫn thực hiện bài thi trên đường giao thông công cộng
PHẦN III
PHƯƠNG PHÁP BẢO HIỂM TAY LÁI
1
Dùng tín hiệu ngôn ngữ không lời để điều khiển và
truyền đạt trong giảng dạy
2
Phương pháp căn đường
3
Hỗ trợ tay lái cho học viên (sử dụng phanh phụ và phanh
tay khi cần thiết)
4
Làm chủ tốc độ của xe
5
Bảo hiểm trong các trường hợp
6
Phán đoán trạng thái tâm lý
III.
Thời gian tập huấn, phương pháp kiểm tra, đánh giá
Thời gian tập huấn
- Thời gian tập huấn do cơ sở đào tạo lái xe tổ chức
tối thiểu 10 ngày, trong đó:
nội dung lý thuyết 04 ngày;
nội dung thực hành 06 ngày.
- Thời gian kiểm tra do Sở Giao thông vận tải thực hiện:
01 ngày;
- Số lượng học viên/01 lớp tập huấn:
không quá 50 học viên.
Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực
hành lái xe, phương pháp bảo hiểm tay lái trong thực hành
lái xe:
thi viết (thời gian 120 phút).
- Nội dung lý thuyết (trắc nghiệm trên máy tính).
- Nội dung thực hành lái xe trong hình tại Trung tâm sát
hạch lái xe;
học viên thực hiện theo hạng giấy phép lái xe tập huấn:
+ Đối với hạng B:
thực hiện 11 bài sát hạch lái xe trong hình;
+ Đối với hạng C1, C, D1, D2 và D:
thực hiện 10 bài sát hạch lái xe trong hình;
+ Đối với hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE:
thực hiện 02 bài sát hạch lái xe trong hình.
- Thực hành bảo hiểm tay lái.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Mẫu số 01
Mẫu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
Mẫu số 02
Mẫu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử
Mẫu số 01.
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
---------------
---------------
---------------
Ảnh màu
3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai
Căn cứ Quyết định số….
/….
ngày … tháng .
.
.
.
năm……của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về
việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
Căn cứ Quyết định số….
/….
ngày … tháng .
.
.
.
năm……của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về
việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):
…………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………….
……………………………
Số căn cước công dân/căn cước:
…………………………….
……………….
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành
lái xe…….
.
hạng…….
.
Từ ngày.
.
.
.
.
tháng….
.
năm….
đến ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm….
Ông (Bà):
…………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………….
……………………………
Số căn cước công dân/căn cước:
…………………………….
……………….
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành
lái xe…….
.
hạng…….
.
Từ ngày.
.
.
.
.
tháng….
.
năm….
đến ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm….
Ông (Bà):
…………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………….
……………………………
Số căn cước công dân/căn cước:
…………………………….
……………….
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành
lái xe…….
.
hạng…….
.
Từ ngày.
.
.
.
.
tháng….
.
năm….
đến ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm….
Số GCN:
…….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Số GCN:
…….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng.
.
.
năm….
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
Quy cách:
- Kích thước:
150 mm x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
Mẫu số 02.
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử
---------------
---------------
---------------
Ảnh màu
3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai
Căn cứ Quyết định số….
/….
ngày … tháng .
.
.
.
năm……của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về
việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
Căn cứ Quyết định số….
/….
ngày … tháng .
.
.
.
năm……của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về
việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
Mã số:
………/……….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
Mã số:
………/……….
Ông (Bà):
…………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………….
……………………………
Số căn cước công dân/căn cước:
…………………………….
……………….
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành
lái xe…….
.
hạng…….
.
Từ ngày.
.
.
.
.
tháng….
.
năm….
đến ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm….
Ông (Bà):
…………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………….
……………………………
Số căn cước công dân/căn cước:
…………………………….
……………….
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành
lái xe…….
.
hạng…….
.
Từ ngày.
.
.
.
.
tháng….
.
năm….
đến ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm….
Ông (Bà):
…………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………….
……………………………
Số căn cước công dân/căn cước:
…………………………….
……………….
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành
lái xe…….
.
hạng…….
.
Từ ngày.
.
.
.
.
tháng….
.
năm….
đến ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm….
Số GCN:
…….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
QR
Số GCN:
…….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
QR
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng.
.
.
năm….
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
Quy cách:
- Kích thước:
150 mm x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi:
- Sở Giao thông vận tải…….
.
;
- Cơ sở đào tạo lái xe……….
.
Tôi là:
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………
Có Căn cước công dân hoặc Căn cước:
………………………………
Có giấy phép lái xe số:
……,hạng………………do:
……………cấp ngày….
.
tháng….
.
năm…….
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp (cấp
lại) giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
hạng………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
……, ngày….
tháng…năm .
.
.
.
.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
---------------
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ đề nghị của các cá nhân về việc tham gia tập
huấn, để được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe;
trên cơ sở xét duyệt Tiêu chuẩn theo quy định tại
Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát
hạch lái xe.
Kể từ ngày.
.
.
.
đến ngày….
, Cơ sở đào tạo…….
.
đã tổ chức tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe
theo chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy
thực hành lái xe theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải, đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, tổ chức
kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe cho (số lượng) giáo viên đã tham dự tập huấn
theo danh sách dưới đây:
Số TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Số CCCD/ CC
Hình thức tuyển dụng
Hình thức tuyển dụng
Trình độ
Trình độ
Trình độ
Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe
Biên chế
Hợp đồng (thời hạn)
Văn hóa
Chuyên môn
Sư phạm
Hạng
Ngày cấp
Thâm niên
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
.
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng…năm…
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC VI
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY
THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CƠ SỞ CÓ THẨM QUYỀN
-------
---------------
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC
HÀNH LÁI XE
Số TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Số
CCCD/ CC
Đơn vị công tác
Hình thức tuyển dụng
Hình thức tuyển dụng
Trình độ
Trình độ
Trình độ
Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe
Ghi chú
Biên chế
Hợp đồng (thời hạn)
Văn hóa
Chuyên môn
Sư phạm
Hạng
Ngày trúng tuyển
Thâm niên
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
.
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC VII
CÁC MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mẫu số 01
Mẫu giấy phép xe tập lái
Mẫu số 02
Mẫu giấy phép xe tập lái điện tử
Mẫu số 01.
Mẫu giấy phép xe tập lái
Kích thước:
120 mm x 180 mm
Mặt trước:
UBND TỈNH.
.
.
.
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
.
.
-------
---------------
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mã số:
…………/……….
Cấp cho xe số:
………………Loại phương tiện:
……………….
Nhãn hiệu xe:
……………….
Màu sơn:
……………………….
Cơ sở đào tạo:
……………….
……………….
……………….
Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các
tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền)
Có giá trị:
Từ ngày….
tháng.
.
.
năm….
.
Đến ngày….
tháng.
.
.
năm….
.
(Giấy phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe còn giá trị sử dụng)
.
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mặt sau:
In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa,
đứng, đậm, cỡ chữ 90.
TẬP LÁI
Mẫu số 02.
Mẫu giấy phép xe tập lái điện tử
Kích thước:
120 mm x 180 mm
Mặt trước:
UBND TỈNH.
.
.
.
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
.
.
-------
---------------
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mã số:
…………/……….
Cấp cho xe số:
………………Loại phương tiện:
……………….
Nhãn hiệu xe:
……………….
Màu sơn:
……………………….
Cơ sở đào tạo:
……………….
……………….
……………….
Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các
tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền)
Có giá trị:
Từ ngày….
tháng.
.
.
năm….
.
Đến ngày….
tháng.
.
.
năm….
.
(Giấy phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe còn giá trị sử dụng)
.
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mặt sau:
In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa,
đứng, đậm, cỡ chữ 90.
TẬP LÁI
MÃ QR
PHỤ LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Căn cứ văn bản số .
.
.
.
.
ngày….
.
của Đơn vị….
đề nghị kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái;
Ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
, đại diện Sở Giao thông vận tải .
.
.
tiến hành kiểm tra điều kiện của xe tập lái.
Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra gồm:
Đại diện Sở Giao thông vận tải
Ông (Bà)…………………………….
.
Ông (Bà) …………………………….
.
Đại diện cơ sở đào tạo lái
Ông (Bà):
…………………………….
.
Ông (Bà):
…………………………….
.
NỘI DUNG KIỂM TRA
Trung tâm đã bố trí…….
xe tập lái để kiểm tra, số lượng như sau:
- Hạng B:
….
xe
- Hạng C1:
….
xe
……
Tổng:
.
.
.
xe.
Nội dung kiểm tra
- Xe tập lái được gắn 02 biển “Tập lái” trước và
sau xe theo quy định.
- Có thiết bị DAT theo quy định (Có danh sách, số serial,
số imei tương ứng).
- Có hệ thống phanh phụ được bố trí bên ghế ngồi
của giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng,
ghế ngồi cho học viên.
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ còn hiệu lực.
Kết quả kiểm tra
Số lượng xe tập lái đáp ứng điều kiện theo quy định:
Xe tập lái hạng B:
.
.
.
xe
Xe tập lái hạng C1:
.
.
.
xe
……
Tổng:
.
.
.
xe
(Có danh sách kèm theo)
Số lượng xe tập lái không đáp ứng điều kiện theo quy định:
Xe tập lái hạng B:
.
.
.
xe
Xe tập lái hạng C1:
…xe
……….
Tổng:
.
.
.
xe
(Có danh sách kèm theo)
Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề
nghị Sở Giao thông vận tải….
cấp giấy phép xe tập lái cho các xe tập lái đáp ứng
điều kiện theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau,
các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội
dung trên và thống nhất ký biên bản.
ĐẠI DIỆN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
.
.
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ký, ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
STT
Biển số
Hạng
Thiết bị DAT
Thiết bị DAT
Ghi chú
Số serial
Số imei
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
STT
Biển số
Hạng
Lý do
PHỤ LỤC IX
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
---------------
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
Biển số đăng ký
Xe của cơ sở đào tạo
Xe hợp đồng
Nhãn hiệu
Loại xe
Số động cơ
Số khung
Giấy xe phép tập lái
Giấy xe phép tập lái
Số Giấy phép
Ngày hết hạn
PHỤ LỤC X
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
---------------
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Trường (Trung tâm)……………….
.
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép
xe tập lái cho số xe bổ sung (cấp lại) của cơ sở đào
tạo theo danh sách dưới đây:
Số TT
Biển số đăng ký
Xe của cơ sở đào tạo
Xe hợp đồng
Nhãn hiệu
Loại xe
Số động cơ
Số khung
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
Ghi chú
Ngày cấp
Ngày hết hạn
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
.
.
.
.
, ngày.
.
.
tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC XI
MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Mẫu số 01
Mẫu giấy phép đào tạo lái xe
Mẫu số 02
Mẫu giấy phép đào tạo lái xe điện tử
Mẫu số 01.
Giấy phép đào tạo lái xe
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
---------------
Số:
……/……
……, ngày…tháng….
năm
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Xét đề nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại
Quyết định số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày… tháng … năm … của cơ quan có thẩm quyền về
việc………….
;
Theo đề nghị của………………………….
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho:
………………………….
Địa chỉ:
………………………….
………………………………
Điện thoại………………………….
Fax:
………………………….
Cơ quan quản lý trực tiếp:
………………………….
…………
Được phép đào tạo:
- Hạng:
………………………….
………………………….
- Lưu lượng:
………………………….
……………………
Địa điểm đào tạo:
- Đào tạo lý thuyết:
- Đào tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này
với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02.
Giấy phép đào tạo lái xe điện tử
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
---------------
Số:
……/……
……, ngày…tháng….
năm
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Mã số:
……/…….
.
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Xét đề nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại
Quyết định số .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày… tháng … năm … của cơ quan có thẩm quyền về
việc………….
;
Theo đề nghị của………………………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho:
………………………….
Địa chỉ:
………………………….
………………………………
Điện thoại………………………….
Fax:
………………………….
Cơ quan quản lý trực tiếp:
………………………….
…………
Được phép đào tạo:
- Hạng:
………………………….
………………………….
- Lưu lượng:
………………………….
……………………
Địa điểm đào tạo:
- Đào tạo lý thuyết:
- Đào tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này
với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
QR
PHỤ LỤC XII
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
---------------
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám
đốc), các phòng ban:
……….
.
Địa chỉ liên lạc:
.
Điện thoại:
………………………………………Fax:
………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
…………………………………………….
Quyết định thành lập số……ngày….
tháng ….
.
năm….
.
của……………………
Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô
đào tạo/năm.
II.
BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
Đào tạo lái xe từ năm loại xe (xe con,
xe tải….
.
tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc.
.
.
) theo văn bản số….
ngày….
.
tháng ….
.
năm….
của………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được……….
học sinh, lái xe loại…………….
.
Hiện nay đào tạo lái xe loại…….
, thời gian đào tạo….
.
tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn,
diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các
thiết bị dạy học:
cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết
bị, dụng cụ tháo lắp.
.
.
.
(đối chiếu với quy định để báo cáo);
chất lượng từng phòng học.
Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục:
giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết
bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
………………………………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:
……………………………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Số CCCD/ CC
Hình thức tuyển dụng
Hình thức tuyển dụng
Trình độ
Trình độ
Trình độ
Hạng giấy phép lái xe
Ngày trúng tuyển
Thâm niên dạy lái
Môn học giảng dạy
Ghi chú
Biên chế
Hợp đồng (thời hạn)
Văn hóa
Chuyên môn
Sư phạm
1
2
3
….
Xe tập lái:
số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học
viên tập.
- Chủng loại:
số xe thông dụng;
số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
Số đăng ký xe
Nhãn xe
Hạng xe
Năm sản xuất
Chủ sở hữu/hợp đồng
Hệ thống phanh phụ (có, không)
Giấy phép xe tập lái (có, không)
1
2
3
…
Ghi chú:
Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE,
C1E, CE, D1E, D2E, DE gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc
công chứng giấy đăng ký từng xe.
Sân tập lái có diện tích:
………….
m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
Đánh giá chung, đề nghị:
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC XIII
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Ngày….
tháng….
năm….
.
, Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe
được thành lập tại Quyết định số:
………ngày….
tháng….
.
năm.
.
.
.
.
.
của cơ quan có thẩm quyền…….
.
…, đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật,
nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thành phần Đoàn gồm có:
Ông (Bà)……………………….
Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền - Trưởng đoàn.
Ông (Bà) …………………….
Trưởng (Phó) phòng………cơ quan có thẩm quyền.
Ông (Bà) …………………….
Chuyên viên Phòng………….
.
- Thư ký.
Ông (Bà) …………………….
Chuyên viên Phòng………………….
Thành phần cơ sở đào tạo lái xe gồm có:
Ông (Bà):
……………………………………………………………….
Ông (Bà):
……………………………………………………………….
Ông (Bà):
……………………………………………………………….
Kết quả kiểm tra như sau:
Phòng học lý thuyết:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Phòng học kỹ thuật lái xe:
Các phòng học khác:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Giáo viên có…………người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết……………người (danh sách
trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe……….
.
người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
Xe tập lái có xe………(kèm theo danh sách, giấy đăng ký,
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn,
trong đó:
- Xe hạng B:
……chiếc;
- Xe hạng C1:
….
.
chiếc;
- Xe hạng C:
……chiếc;
- Xe hạng D1:
……chiếc;
- Xe hạng D2:
….
.
chiếc;
- Xe hạng D:
….
.
chiếc;
- Xe hạng BE:
….
.
chiếc;
- Xe hạng C1E:
….
.
chiếc;
- Xe hạng CE:
….
.
chiếc;
- Xe hạng D1E:
….
chiếc;
- Xe hạng D2E:
….
.
chiếc;
- Xe hạng DE:
….
.
chiếc.
Sân tập lái có …….
….
.
sân với diện tích……….
.
m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện
khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
Đường tập lái xe là các tuyến đường có đủ điều
kiện để giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương
trình đào tạo lái xe quy định (trừ các tuyến đường
hạn chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe các
hạng……….
.
;
với lưu lượng:
……………học viên.
Tên cơ sở đào tạo:
………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………….
……………………………………….
Số điện thoại:
……………………………………….
Fax:
……………………………
Cơ quan trực tiếp quản lý:
……………………………………….
……………………
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó
Giám đốc):
…………….
.
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký và ghi rõ họ, tên)
PHỤ LỤC XIV
MẪU BIỂN XE SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
SÁT HẠCH
Biển phía trước nền màu xanh, chữ màu trắng;
lắp cố định trên thanh cản bên trái của xe ô tô, có
kích thước:
10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE,
C1E, CE, D1E, D2E, DE.
Biển phía sau nền màu xanh, chữ màu trắng;
lắp cố định giữa thành xe ô tô, không trùng biển số
xe, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B;
- 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E,
CE, D1E, D2E, DE.
PHỤ LỤC XV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN BỐ TRÍ MẶT BẰNG
TỔNG THỂ HÌNH SÁT HẠCH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
---------------
….
, ngày….
tháng…năm….
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng Trung
tâm sát hạch lái xe tại văn bản….
.
;
Để đơn vị thực hiện đầu tư xây dựng Trung tâm sát
hạch lái xe theo quy định, đề nghị Sở Giao thông vận
tải.
.
.
.
.
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch
Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 (loại 2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT,….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC XVI
MẪU GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mẫu số 01
Mẫu giấy phép sát hạch
Mẫu số 02
Mẫu giấy phép sát hạch điện tử
Mẫu số 01.
Giấy phép sát hạch
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
---------------
Số:
……/……
……, ngày…tháng….
năm
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN/BGTVT) ban hành kèm
theo Thông tư số…/…/TT-BGTVT ngày.
.
.
.
tháng…năm….
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe…….
.
của Đoàn kiểm tra ngày… tháng….
năm….
;
Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tại văn bản số….
.
ngày… tháng… năm…về việc kiểm tra, xác nhận trung
tâm sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp giấy phép sát hạch cho:
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE.
.
.
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:
Trung tâm sát hạch lái xe…….
.
.
là trung tâm sát hạch loại .
.
.
.
.
có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:
….
B, C1….
(Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
Thiết bị sát hạch:
Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát
hạch này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép
lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra
của các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số.
.
.
.
của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối
với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm theo Giấy phép sát hạch số….
.
/….
ngày….
tháng…năm)
TT
Nhãn hiệu xe
Ký hiệu xe sát hạch
Biển số
Hạng xe sát hạch
Nội dung sát hạch
Mẫu số 02.
Giấy phép sát hạch điện tử
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
---------------
Số:
……/……
……, ngày…tháng….
năm
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mã số:
………/….
.
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN/BGTVT) ban hành kèm
theo Thông tư số…/…/TT-BGTVT ngày.
.
.
.
tháng…năm….
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe…….
.
của Đoàn kiểm tra ngày… tháng….
năm….
;
Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tại văn bản số….
.
ngày… tháng… năm…về việc kiểm tra, xác nhận trung
tâm sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp giấy phép sát hạch cho:
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE.
.
.
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:
Trung tâm sát hạch lái xe…….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
là trung tâm sát hạch loại .
.
.
.
.
có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:
….
B, C1….
(Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
Thiết bị sát hạch:
Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát
hạch này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép
lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra
của các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số.
.
.
.
của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối
với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
QR
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm theo Giấy phép sát hạch số….
/….
.
.
.
.
.
ngày…tháng….
năm)
TT
Nhãn hiệu xe
Ký hiệu xe sát hạch
Biển số
Hạng xe sát hạch
Nội dung sát hạch
PHỤ LỤC XVII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mẫu số 01
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép sát hạch
Mẫu số 02
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát hạch
Mẫu số 01.
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sát hạch
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
---------------
……, ngày…tháng….
năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng Trung
tâm sát hạch lái xe tại văn bản.
.
.
và được Sở Giao thông vận tải chấp thuận bố trí
mặt bằng tổng thể hình sát hạch Trung tâm sát hạch
lái xe loại 1 (loại 2) tại văn bản số .
.
.
/SGTVT ngày.
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
(1)
Đến nay đơn vị đã hoàn thành đầu tư xây dựng Trung
tâm sát hạch lái xe theo quy định, đề nghị Sở Giao
thông vận tải.
.
.
kiểm tra, cấp Giấy phép sát hạch để đơn vị đưa
Trung tâm sát hạch vào hoạt động theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT,…
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Đối với đề nghị cấp Giấy phép sát hạch cho Trung
tâm sát hạch lái xe loại 3 không nêu văn bản này.
Mẫu số 02.
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát hạch
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
---------------
……, ngày…tháng….
năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Tên tổ chức (cá nhân) được Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy phép sát hạch, Giấy chứng nhận Trung tâm sát
hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động tại văn bản
số .
.
.
/SGTVT ngày.
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
Lý do đề nghị cấp
lại…………………………………………………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép
sát hạch để đơn vị tổ chức sát hạch theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT,…
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC XVIII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Trung tâm sát hạch lái xe loại .
.
.
.
Căn cứ văn bản số .
.
.
ngày .
.
.
của Đơn vị……….
.
đề nghị kiểm tra, cấp Giấy phép sát hạch;
Ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
, Sở Giao thông vận tải .
.
.
tiến hành kiểm tra điều kiện hoạt động của Trung tâm
sát hạch lái xe loại .
.
.
theo quy định tại Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ.
I.
Thành phần
Đoàn kiểm tra
- Ông (Bà)……………….
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng đoàn;
- Ông (Bà) ……………….
Trưởng (Phó) phòng….
.
Sở Giao thông vận tải;
- Ông (Bà)……………….
Chuyên viên phòng.
.
.
Sở Giao thông vận tải.
.
.
- Thư ký.
Trung tâm sát hạch lái xe
- Ông (Bà):
……………….
……………….
……………….
……………….
- Ông (Bà):
……………….
……………….
……………….
……………….
- Ông (Bà):
……………….
……………….
……………….
……………….
II.
Nội dung kiểm tra
Thông tin về trung tâm sát hạch lái xe
Tên trung tâm:
.
.
.
Địa chỉ:
.
.
.
Điện thoại:
.
.
.
Điều kiện chung
(Ghi đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định tại
Điều 23, Điều 24 của Nghị định này)
Loại hình tổ chức của trung tâm sát hạch:
.
.
.
Nhân lực của trung tâm sát hạch
- Giám đốc:
Họ và tên:
.
.
.
Trình độ chuyên môn:
.
.
.
- Phó Giám đốc:
.
.
.
Họ và tên:
.
.
.
- Họ và tên:
.
.
.
Trình độ chuyên môn:
.
.
.
- Danh sách nhân viên nghiệp vụ:
.
.
.
Điều kiện về cơ sở vật chất
(Ghi đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trung tâm sát hạch lái
xe cơ giới đường bộ)
Vị trí trung tâm sát hạch:
.
.
.
Các hạng mục công trình cơ bản:
.
.
.
(Chi tiết tại mục 4 của Biên bản này)
Phương tiện, thiết bị, lực lượng lao động thu gom,
lưu giữ rác thải:
.
.
.
Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của tiếng ồn, bụi
và khí xả từ xe cơ giới dùng để sát hạch:
.
.
.
Việc niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi
trường ở nơi công cộng:
.
.
.
Hệ thống chống sét và các trang thiết bị phòng, chống
cháy nổ:
.
.
.
Hệ thống thông tin, đường truyền trực tuyến để
truyền trực tiếp dữ liệu giám sát sát hạch:
.
.
.
Diện tích trung tâm sát hạch:
.
.
.
Số lượng xe sát hạch:
.
.
.
STT
Nhãn hiệu
Biển số
Ký hiệu
Năm sản xuất
Nội dung sát hạch
…
Thiết bị sát hạch lý thuyết:
.
.
.
.
.
.
Thiết bị sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông:
.
.
.
.
.
.
Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình:
.
.
.
.
.
.
Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thiết bị hỗ trợ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đ) Số lượng máy phát điện dự phòng:
.
.
.
.
.
.
Yêu cầu kỹ thuật
Sân sát hạch:
Xe sát hạch:
Thiết bị và phần mềm sát hạch:
Nhà điều hành sát hạch:
Các thiết bị hỗ trợ:
Các công trình phụ trợ:
III.
Kết quả kiểm tra
Trung tâm sát hạch lái xe .
.
.
được xây dựng theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động
đào tạo và sát hạch lái xe và Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ ban hành kèm theo Thông tư số .
.
.
/TT-BGTVT ngày.
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề nghị cấp giấy phép sát
hạch cho Trung tâm (nếu không đạt, đoàn kiểm tra đề
nghị trung tâm tiếp tục hoàn thiện, khắc phục các
thiếu sót).
Trong quá trình hoạt động, đề nghị Trung tâm .
.
.
bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
và các quy định kỹ thuật theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau,
các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội
dung trên và thống nhất ký Biên bản.
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC XIX
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN, CHẤP THUẬN LẠI
HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN TẬP LÁI ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN, CHẤP THUẬN LẠI
HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN TẬP LÁI ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
Mẫu số 01
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận hoạt động của sân
tập lái để sát hạch lái xe mô tô
Mẫu số 02
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận lại hoạt động
của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
Mẫu số 01.
Văn bản đề nghị chấp thuận hoạt động của sân tập
lái để sát hạch lái xe mô tô
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
---------------
……, ngày…tháng….
năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo lái xe có sân tập lái để đào tạo
lái xe mô tô, hiện đơn vị đã đầu tư xây dựng đáp
ứng điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân
viên nghiệp vụ và các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu
chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô
tô.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe, đề nghị Sở Giao thông vận
tải kiểm tra chấp thuận hoạt động sân tập lái đủ
điều kiện để sát hạch lái xe, để đơn vị tổ chức
hoạt động sát hạch theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT,…
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02.
Văn bản đề nghị chấp thuận lại hoạt động của sân
tập lái để sát hạch lái xe mô tô
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
---------------
……, ngày…tháng….
năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo lái xe được Sở Giao thông vận tải
chấp thuận sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô tại
Quyết định số .
.
.
/QĐ-SGTVT ngày.
.
.
tháng .
.
.
năm.
.
.
.
Lý do đề nghị cấp lại:
………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
………………………………………….
.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe, đề nghị Sở Giao thông vận
tải chấp thuận lại hoạt động sân tập lái đủ
điều kiện để sát hạch lái xe, để đơn vị tổ chức
hoạt động sát hạch theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT,…
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC XX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẤP THUẬN SÂN TẬP LÁI DÙNG ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
Căn cứ văn bản số .
.
.
ngày .
.
.
của Đơn vị….
đề nghị chấp thuận sân tập lái dùng để sát hạch
lái xe mô tô;
Ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
, Sở Giao thông vận tải .
.
.
tiến hành kiểm tra điều kiện hoạt động của sân tập
lái dùng để sát hạch lái xe mô tô theo quy định tại
Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm
sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra gồm:
Ông (Bà)……………… Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
- Trưởng đoàn.
Ông (Bà) ……………… Trưởng (Phó) phòng……Sở Giao
thông vận tải.
Ông (Bà) ……………… Chuyên viên phòng.
.
.
Sở Giao thông vận tải.
.
.
- Thư ký.
Thành phần cơ sở đào tạo lái xe mô tô sở hữu sân
tập lái gồm có:
Ông (Bà):
…………………………………………………………
Ông (Bà):
…………………………………………………………
Ông (Bà):
…………………………………………………………
I.
Nội dung kiểm tra
Thông tin về sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
• Tên cơ sở đào tạo sở hữu sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô:
.
.
.
• Địa chỉ:
.
.
.
• Điện thoại:
.
.
.
Yêu cầu chung
Diện tích:
.
.
.
Các công trình cơ bản:
.
.
.
Phòng cháy chữa cháy, chống sét:
.
.
.
Trang thiết bị hỗ trợ:
.
.
.
Yêu cầu kỹ thuật
Bố trí mặt bằng:
.
.
.
Sân sát hạch:
.
.
.
Xe cơ giới dùng để sát hạch:
.
.
.
STT
Nhãn hiệu
Biển số
Ký hiệu
Năm sản xuất
Nội dung sát hạch
…
Thiết bị sát hạch lý thuyết:
.
.
.
Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình:
.
.
.
Các phòng chức năng:
.
.
.
Các công trình phụ trợ khác:
.
.
.
II.
Kết quả kiểm tra
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô.
.
.
thuộc Trung tâm.
.
.
được xây dựng theo tiêu chuẩn sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô .
.
, có các hạng mục sau:
- .
.
.
- .
.
.
Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề nghị Sở Giao thông vận tải.
.
.
chấp thuận Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
được phép tổ chức sát hạch lái xe mô tô (nếu không
đạt, đoàn kiểm tra đề nghị trung tâm tiếp tục hoàn
thiện, khắc phục các thiếu sót)
Trong quá trình hoạt động, đề nghị cơ sở đào tạo….
.
bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
và các quy định kỹ thuật theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau,
các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội
dung trên và thống nhất ký biên bản.
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC XXI
MẪU CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG
CỦA SÂN TẬP LÁI DÙNG ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BIỂU MẪU CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG
CỦA SÂN TẬP LÁI DÙNG ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
Mẫu số 01
Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô
Mẫu số 02
Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô điện tử
Mẫu số 01.
Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô
ỦY BAN NHÂN DÂN.
.
.
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
.
.
-------
---------------
Số:
……/……
……, ngày…tháng….
năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát
hạch lái xe mô tô tại Thông tư số….
/.
.
.
.
.
/TT-BGTVT ngày.
.
.
.
tháng… năm….
.
.
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát
hạch lái xe mô tô….
.
.
.
.
.
.
.
.
của Đoàn kiểm tra ngày… tháng…năm…;
Xét đề nghị của cơ sở đào tạo lái xe.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tại văn bản số.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày …tháng…năm….
về việc kiểm tra, chấp thuận sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô;
Theo đề nghị của Trưởng phòng ……….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát
hạch lái xe mô tô:
Địa chỉ:
Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:
Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo.
.
.
là sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô loại .
.
.
có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:
….
(Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
Thiết bị sát hạch:
Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này
với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe
đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các
cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định này thay thế Quyết định số.
.
.
.
của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối
với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02.
Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô điện tử
ỦY BAN NHÂN DÂN.
.
.
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
.
.
-------
---------------
Số:
……/……
……, ngày…tháng….
năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
QUYẾT ĐỊNH
Mã số……/….
.
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe;
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát
hạch lái xe mô tô tại Thông tư số….
/.
.
.
.
.
/TT-BGTVT ngày.
.
.
.
tháng… năm…của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát
hạch lái xe mô tô….
.
của Đoàn kiểm tra ngày… tháng…năm…;
Xét đề nghị của cơ sở đào tạo lái xe.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tại văn bản số.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ngày …tháng…năm….
về việc kiểm tra, chấp thuận sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô;
Theo đề nghị của Trưởng phòng ……….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát
hạch lái xe mô tô:
Địa chỉ:
Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:
Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo.
.
.
là sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô loại .
.
.
có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:
….
(Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
Thiết bị sát hạch:
Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này
với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe
đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các
cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định này thay thế Quyết định số.
.
.
.
của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối
với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
QR