Tiêu đề: NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT, HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐIỀU 77 LUẬT TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Số văn bản: 165/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: CHÍNH PHỦ
Ngày hiệu lực: 01/01/2025
Trạng thái: Còn hiệu lực
-------
---------------
Số:
165/2024/NĐ-CP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và
Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ về:
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.
Phân loại, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì đường bộ.
Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;
hành lang an toàn đường bộ;
xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ;
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác.
Tổ chức giao thông, kết nối giao thông đường bộ.
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ;
đào tạo thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
Đường cao tốc.
Cơ sở dữ liệu đường bộ.
Hệ thống quản lý giao thông thông minh.
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động quy hoạch, đầu tư, xây
dựng, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, bảo trì,
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ, cơ sở dữ liệu
đường bộ và giao thông thông minh.
Nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường bộ
Nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật về
quy hoạch.
PHÂN CẤP, PHÂN LOẠI VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH,
KHAI THÁC, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
Phân cấp quản lý quốc lộ
Phân cấp để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý quốc
lộ bao gồm:
Các quốc lộ không phân cấp, bao gồm:
đ) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Nguồn vốn để đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng quốc lộ khi
phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực
hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước, đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, quản lý, sử dụng tài sản công và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quốc lộ phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý phải thực hiện điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
quốc lộ được phân cấp
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
Thanh tra, kiểm tra quốc lộ phân cấp bảo đảm quy mô,
chất lượng quốc lộ theo quy hoạch mạng lưới đường
bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được
duyệt;
bảo đảm kết nối giao thông theo quy định tại điểm d
khoản 5 Điều này;
việc chấp hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong
lĩnh vực đường bộ.
Giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý quốc lộ để
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh và khả năng
bố trí nguồn lực của địa phương
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, căn cứ khả
năng bố trí nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Giao thông vận tải báo cáo
Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ quy định tại
khoản 2 Điều 4 của Nghị định này.
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Giao thông vận tải rà soát trình Thủ tướng Chính phủ
giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý quốc lộ kèm theo
dự thảo quyết định theo quy định tại Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được
Thủ tướng Chính phủ giao quản lý quốc lộ
bảo đảm quy mô, cấp công trình không thấp hơn quy
hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ
tầng đường bộ được duyệt;
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
lập hồ sơ điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
quốc lộ giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để quản
lý, sử dụng và khai thác;
Quản lý quốc lộ đi qua đô thị loại đặc biệt;
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ không phù hợp quy hoạch
được duyệt;
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã có đường tránh thay
thế phù hợp với quy hoạch;
đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ cho địa
phương quản lý
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức lập hồ
sơ điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ
các quốc lộ đi qua đô thị loại đặc biệt;
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ không phù hợp quy hoạch
được duyệt;
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã có đường tránh thay
thế phù hợp với quy hoạch;
đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ và bàn giao
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận tài
sản kết cấu hạ tầng đường bộ và tổ chức quản
lý quốc lộ, đường gom, đường bên quy định tại
khoản 1 Điều này và các quy định sau:
quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo vệ;
đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
công trình theo quy hoạch được duyệt;
Bộ Giao thông vận tải thống nhất với Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thời điểm bàn giao
Điều chỉnh loại đường theo cấp quản lý
Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh quốc
lộ thành đường địa phương;
đường địa phương và đường khác thành quốc lộ
đối với các trường hợp sau:
không có trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy
hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp quốc lộ có yêu
cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
đã đầu tư xây dựng tuyến tránh thay thế phù hợp với
quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu
hạ tầng đường bộ được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh các
loại đường địa phương theo cấp quản lý khi có thay
đổi trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch
khác có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trừ quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường
bộ sau khi có quyết định điều chỉnh loại đường theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công.
Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ
Tên đường bộ bao gồm chữ “Đường” kèm theo tên quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Luật Đường bộ.
Số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ
cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ
cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm và
được quy định đối với đường cao tốc, quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị như sau:
chữ “CT.
” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ
cái nếu có;
chữ “QL.
” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ
cái nếu có;
chữ “ĐT.
” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ
cái nếu có;
chữ “ĐH.
” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ
cái nếu có;
đ) Số hiệu đường đô thị bao gồm:
chữ “ĐĐT.
” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ
cái nếu có.
Trường hợp đường thứ hai trở lên sử dụng ký hiệu
và số tự nhiên đã đặt cho đường khác thì liền kề
sau số tự nhiên phải thêm vào các chữ cái B, C, D để
đặt cho đường thứ hai và các đường tiếp theo.
Các số tự nhiên để đặt số hiệu đường tỉnh trên
địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo
quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các số tự nhiên
để đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn.
Trường hợp có tuyến, đoạn tuyến có đường bộ đi
trùng nhau thì đặt tên, số hiệu theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 Luật Đường bộ.
Trường hợp đường bộ có đường nhánh, có thể đặt
tên đường nhánh theo tên tuyến chính đồng thời thêm
số thứ tự của đường nhánh.
Đối với đường bộ tham gia mạng lưới đường bộ
quốc tế thì thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 11 Luật Đường bộ.
Thẩm quyền đặt tên, số hiệu đường bộ và trách
nhiệm công bố tên, số hiệu đường bộ trên các
phương tiện thông tin đại chúng được quy định như
sau:
Không bắt buộc đặt, đổi tên, số hiệu đường bộ
đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11
Luật Đường bộ và các tuyến đường bộ có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết
cấu hạ tầng đường bộ
Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì kết cấu hạ tầng quốc lộ, trừ quốc
lộ quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 và
khoản 1 Điều 6 của Nghị định này và quốc lộ đang
trong thời hạn thực hiện hợp đồng đối tác công tư;
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ Nhà nước đã giao doanh
nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì.
Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường địa
phương thuộc phạm vi quản lý, quốc lộ quy định tại
khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ và khoản 1 Điều 4,
khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
Người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm
trực tiếp tổ chức thực hiện quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc
phạm vi quản lý và các công việc sau:
phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm
đối với kết cấu hạ tầng đường bộ quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đường bộ,
các hành vi vi phạm hành chính đối với kết cấu hạ
tầng đường bộ;
PHẦN ĐẤT ĐỂ BẢO VỆ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ;
HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ;
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐƯỜNG BỘ;
BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ;
SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, VỈA HÈ VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ
Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ đối với
đường bộ ngoài đô thị được xác định như sau:
2,0 mét đối với đường cấp III;
1,0 mét đối với đường cấp IV, cấp V, cấp VI, đường
cấp A, B, C, D, đường khác và được xác định như sau:
được tính từ chân ta luy nền đường đắp, mép ngoài
cùng của rãnh đỉnh trở ra;
ở nơi không xây dựng rãnh đỉnh thì được tính từ
mép trên cùng đỉnh mái ta luy dương nền đường đào
trở ra;
tại các đoạn đường không đào, không đắp thì tính
từ mép ngoài cùng của rãnh dọc trở ra;
4,0 mét đối với cầu cấp III;
3,0 mét đối với cầu cấp IV và được tính từ mép
ngoài của móng các hạng mục công trình mố, trụ, mép
ngoài của kết cấu cầu trở ra;
3,0 mét đối với cầu cấp đặc biệt, cấp I và cấp II;
2,0 mét đối với cầu cấp III;
1,0 mét đối với cầu cấp IV;
3,0 mét đối với cống của đường cao tốc, cấp I và cấp II;
2,0 mét đối với cống của đường cấp III;
1,0 mét đối với cống của đường cấp IV, cấp V, cấp
VI, đường cấp A, B, C, D, đường khác;
đ) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a,
điểm b, điểm c và điểm d khoản này, phần đất để
bảo vệ, bảo trì đường bộ nằm dọc phía ngoài lề
đường và cách lề đường tối thiểu 1,0 mét.
Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị
được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 14
Luật Đường bộ.
Đối với các đoạn đường chồng lấn, giao nhau,
đường liền kề nhau thì phần đất để bảo vệ, bảo
trì đường bộ được xác định theo quy định tại
khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 14 Luật Đường bộ.
Phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ
được xác định như sau:
2,0 mét đối với hầm cấp III;
1,0 mét đối với hầm cấp IV nhưng không nhỏ hơn chiều
rộng xác định theo quy định tại điểm a khoản này;
Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ,
cầu phao đường bộ, công trình kè, tường chắn được
xác định như sau:
4,0 mét đối với bến phà cấp II và cấp III;
3,0 mét đối với bến phà cấp IV tính từ mép ngoài của
đường xuống bến, công trình bến hoặc mặt bến trở
ra;
2,0 mét đối với cầu phao cấp II và cấp III;
1,0 mét đối với cầu phao cấp IV tính từ mép ngoài
đường đầu cầu phao, mép ngoài công trình cầu phao trở
ra;
Trường hợp đường bộ có phần đất để bảo vệ,
bảo trì đường bộ chồng lấn với công trình đường
thủy nội địa, phần đất để bảo vệ, bảo trì
đường bộ được xác định theo ranh giới đất giữa
công trình đường bộ và công trình đường thủy nội
địa.
Hành lang an toàn đường bộ
Đối với đường ngoài đô thị, chiều rộng hành lang an
toàn đường bộ được tính từ mép ngoài phần đất
để bảo vệ, bảo trì đường bộ trở ra mỗi bên như
sau:
17 mét đối với đường cao tốc, cấp I và cấp II;
13 mét đối với đường cấp III;
9,0 mét đối với đường cấp IV và cấp V;
4,0 mét đối với đường cấp VI và đường cấp A, B, C,
D, đường khác.
Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi
cầu (khoảng giữa đuôi hai mố cầu) và phần đường
đầu cầu theo thiết kế được xác định như sau:
150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét;
100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
Đối với phần cầu cạn không vượt sông thuộc phần
đường dẫn lên cầu chính vượt sông lớn hơn 300 mét
thì chiều rộng hành lang an toàn cầu tính từ phần đất
để bảo vệ, bảo trì trở ra không nhỏ hơn 50 mét;
Trường hợp cầu cạn (bao gồm cầu vượt đường sắt,
cầu vượt đường bộ, cầu xây dựng trên cao song hành
với đường khác, các cầu trên cạn khác và phần cầu
trên đường dẫn nằm ngoài khoảng cách hai bờ đê của
cầu vượt sông) trên đường ngoài đô thị:
chiều rộng hành lang an toàn đường bộ của cầu xác
định theo cấp đường quy định tại khoản 1 Điều này;
phần đường đầu cầu xác định như hành lang an toàn
đường đô thị;
đối với phần cầu còn lại xác định theo quy định
tại điểm a khoản này;
50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên,
30 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 60 mét.
Chiều rộng hành lang an toàn hầm đường bộ được xác
định như sau:
Chiều rộng hành lang an toàn bến phà, cầu phao đường
bộ được xác định như sau:
bằng chiều dài đường xuống bến phà, cầu phao;
từ tim bến phà, cầu phao trở ra mỗi phía thượng lưu,
hạ lưu là 150 mét.
Chiều rộng hành lang an toàn kè, tường chắn bảo vệ
được xác định từ mép ngoài của kè, tường chắn
bảo vệ trở ra như sau:
từ chân kè, tường chắn trở ra sông 20 mét;
từ mép của kè, tường chắn trở vào bờ 50 mét;
từ chân kè, tường chắn trở ra sông 20 mét;
Chiều rộng hành lang an toàn cống ngang đường được
xác định theo hành lang an toàn của đường bộ quy định
tại khoản 1 Điều này và điểm b khoản 1 Điều 15 Luật
Đường bộ.
Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây tải
điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ
Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây tải
điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ thực
hiện theo quy định của khoản 5 Điều 17 Luật Đường
bộ.
Chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước, phương án thi
công, công tác bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công
trình đối với biển quảng cáo, biển thông tin cổ
động, tuyên truyền chính trị xây dựng, lắp đặt trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
Để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình
đường bộ và công trình liền kề, việc xây dựng, lắp
đặt cột, móng cột biển quảng cáo trong phạm vi hành
lang an toàn đường bộ không bao gồm các vị trí sau:
Kích thước biển quảng cáo không được:
ảnh hưởng, che khuất báo hiệu đường bộ, che khuất
tầm nhìn người điều khiển phương tiện khi tham gia giao
thông đường bộ, gây cản trở hoạt động vận hành,
khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
che lấp tượng, tượng đài và biển quảng cáo khác,
biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị đã xây
dựng, lắp đặt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ.
Mép dưới biển quảng cáo cách mặt đất tối thiểu là 2,0 mét.
Đối với biển quảng cáo xây dựng trong phạm vi hành
lang an toàn đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối
thiểu theo chiều ngang tính từ mép ngoài mặt đường
đến điểm gần nhất của biển quảng cáo bằng 1,1 lần
chiều cao của biển (chiều cao của biển được tính từ
chân cột biển quảng cáo đến điểm cao nhất của
biển).
Biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền
chính trị xây dựng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời.
Xây dựng, lắp đặt và khai thác công trình hạ tầng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
Công trình quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Đường
bộ (sau đây gọi chung là công trình hạ tầng) khi xây
dựng, lắp đặt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ phải thực hiện theo quy định sau:
Không lắp đặt đường ống dẫn khí đốt, các chất
dễ cháy, nổ vào trong hầm đường bộ;
không lắp đặt đường dây tải điện cao thế theo quy
định của pháp luật về điện lực vào cầu đường
bộ, trừ trường hợp cầu đường bộ có thiết kế
hạng mục dành riêng cho lắp đặt đường dây tải
điện cao thế phù hợp nhưng phải bảo đảm an toàn
điện, an toàn về phòng, chống cháy nổ và phải cắt
điện theo yêu cầu của người quản lý, sử dụng
đường bộ để phục vụ quản lý, vận hành, khai thác,
bảo trì và cải tạo, nâng cấp cầu đường bộ.
Chủ đầu tư xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng
có trách nhiệm hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ
bị ảnh hưởng và phải đáp ứng các quy định sau:
Xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung với đường bộ
Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung kết hợp với đầu tư xây dựng công
trình đường bộ bao gồm các trường hợp quy định tại
điểm a, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 20 Luật
Đường bộ và các trường hợp sau:
xây dựng công trình đường bộ, xây dựng các công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình đường bộ có
trách nhiệm:
thực hiện trên hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ
quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Nghị định này;
thông báo cho cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về
thông tin truyền thông cấp tỉnh để cung cấp thông tin
cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị chủ đầu tư
dự án xây dựng công trình đường bộ cho phép xây
dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung vào phạm vi dự án đầu tư xây dựng công trình
đường bộ.
Chi phí xây dựng, lắp đặt công trình kỹ thuật hạ
tầng sử dụng chung và các chi phí phát sinh do thực hiện
công việc này do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Việc xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung với đường bộ đã đưa vào khai thác
được thực hiện theo quy định về xây dựng, lắp đặt
và khai thác công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ tại Điều 14 của Nghị
định này.
Lắp đặt các công trình hạ tầng khác vào công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
Trường hợp đã có công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung với đường bộ thì các công trình hạ tầng
khác (đường dây thông tin, viễn thông, dây tải điện,
dây dẫn điện, chiếu sáng công cộng, ống cấp nước,
thoát nước, cấp năng lượng) được bố trí lắp đặt
vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, trừ
các trường hợp sau:
Tổ chức, cá nhân cần lắp đặt công trình hạ tầng
thoả thuận, ký kết hợp đồng với chủ sở hữu hoặc
người được giao quản lý, sử dụng công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bố trí dấu hiệu
nhận biết công trình hạ tầng thuộc sở hữu khi lắp
đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
với đường bộ.
Dấu hiệu nhận biết các công trình hạ tầng gồm:
tên đầy đủ hoặc viết tắt của chủ sở hữu, ký
hiệu, màu sắc và các thông tin cần thiết khác được
in, sơn trực tiếp vào vỏ ngoài đường ống hoặc ghi
thông tin trên thẻ gắn vào bên ngoài đường ống;
Để bảo đảm an toàn trong khai thác, sử dụng, chủ sở
hữu, người quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung với đường bộ phải lấy ý kiến
người quản lý, sử dụng đường bộ trước khi lắp
đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
với đường bộ các công trình sau:
đ) Các trường hợp phải thực hiện quy định của pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy;
Hồ sơ đề nghị chấp thuận vị trí, quy mô, kích
thước, phương án tổ chức thi công biển quảng cáo,
biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng,
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
chấp thuận gia cường công trình đường bộ khi cần
thiết để cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải
trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ
Thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận vị trí, quy mô,
kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động,
tuyên truyền chính trị, xây dựng, lắp đặt công trình
hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, bao
gồm:
Đối với công trình lắp đặt vào cầu, hầm, công
trình, hạng mục công trình đường bộ thuộc kết cấu
chịu lực, phải có kết quả tính toán bảo đảm khả
năng chịu lực của kết cấu đối với tải trọng, tác
động của gió khi lắp đặt các công trình này vào công
trình đường bộ;
quy mô, kích thước, diện tích, cấu tạo chi tiết của
công trình đề nghị chấp thuận;
vị trí công trình đề nghị trên đoạn đường;
khoảng cách từ mép ngoài công trình đề nghị đến mép
ngoài mặt đường, tim đường, chiều sâu công trình
đến mặt đường và các khoảng cách khác đến các
hạng mục công trình cầu, cống, hầm có liên quan đến
công trình đề nghị.
Đối với biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị, công trình hạ tầng và công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung xây dựng, lắp đặt trong phạm vi
dải phân cách giữa của đường bộ, phải có thông tin
về khoảng cách từ biển thông tin cổ động, tuyên
truyền chính trị và các công trình đến:
bề mặt dải phân cách giữa, mép dải phân cách giữa;
đ) Đối với biển quảng cáo được xây dựng, lắp
đặt trong hành lang an toàn đường bộ thì phải có
phương án thi công để bảo đảm an toàn giao thông, an
toàn cho công trình đường bộ và công trình liền kề;
số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Đối với việc thi công xây dựng đường dây tải
điện, dây dẫn điện điện áp từ 35 k
V trở xuống, đường dây thông tin, viễn thông, gia
cường công trình đường bộ (khi cần thiết để cho
phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh
xích lưu hành trên đường bộ), trừ các trường hợp
không phải cấp giấy phép thi công theo quy định tại
khoản 3 Điều 32 Luật Đường bộ, thành phần hồ sơ
đề nghị chấp thuận xây dựng, gia cường được thực
hiện đồng thời với hồ sơ cấp giấy phép thi công
công trình trên đường bộ đang khai thác.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
đơn đề nghị (bản chính) chấp thuận đồng thời với
cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang
khai thác theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục III kèm
theo Nghị định này, tài liệu quy định tại điểm b,
điểm c, điểm d và điểm e khoản 1 Điều này và biện
pháp thi công, phương án tổ chức giao thông.
Trình tự, thủ tục đề nghị, chấp thuận vị trí, quy
mô, kích thước, phương án tổ chức thi công biển quảng
cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng,
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
chấp thuận xây dựng, gia cường được thực hiện
đồng thời với hồ sơ cấp giấy phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác
Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận vị trí, quy mô,
kích thước, phương án tổ chức thi công biển quảng
cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng,
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, chấp thuận
xây dựng, gia cường được thực hiện đồng thời với
hồ sơ cấp giấy phép thi công công trình trên đường
bộ đang khai thác nộp hồ sơ quy định tại Điều 17
của Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều này, theo một trong các hình
thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến tại cổng dịch vụ công.
Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
Khu Quản lý đường bộ thực hiện đối với các
trường hợp còn lại thuộc phạm vi quản lý;
quốc lộ quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đường
bộ và quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5,
khoản 1 Điều 6 của Nghị định này;
đường khác thuộc phạm vi được giao quản lý, trừ quy
định tại điểm d khoản này;
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như
sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng,
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai thác
theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị
định này;
chấp thuận xây dựng, gia cường đồng thời với cấp
giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai
thác theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III kèm theo
Nghị định này.
Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày có văn bản chấp
thuận vị trí, quy mô, kích thước, phương án tổ chức
giao thông biển quảng cáo, biển thông tin cổ động,
tuyên truyền chính trị, chấp thuận xây dựng, lắp đặt
công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ đang khai thác mà chủ công trình chưa triển
khai thi công hoặc chưa hoàn thành thủ tục cấp phép thi
công thì phải lập hồ sơ đề nghị chấp thuận xây
dựng, lắp đặt lại.
Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày có văn bản chấp
thuận xây dựng, lắp đặt đồng thời với cấp giấy
phép thi công công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai thác mà chủ
công trình chưa triển khai thi công thì phải lập hồ sơ
đề nghị chấp thuận xây dựng, lắp đặt lại.
Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
Việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thực hiện theo quy
định tại khoản 4 Điều 20, Điều 35, Điều 36 và Điều
37 của Luật Đường bộ, quy định của pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy, quy định của pháp luật về
bảo trì công trình xây dựng, quy định khác của pháp
luật có liên quan và quy định của Nghị định này.
Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, các bộ phận lắp
đặt công trình khác vào cầu đường bộ, cống cáp,
hào, tuy nen kỹ thuật của hầm đường bộ quy định
tại khoản 3 Điều 20 Luật Đường bộ được thực
hiện theo nguyên tắc quy định tại điểm đ khoản 4
Điều 20 Luật Đường bộ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình
hạ tầng lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung chịu trách nhiệm về chi phí và việc
thực hiện quản lý, bảo trì các công trình hạ tầng,
trừ khi hợp đồng lắp đặt có quy định khác.
Chủ sở hữu, người được giao quản lý, sử dụng công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, người quản
lý, sử dụng đường bộ, tổ chức, cá nhân khác căn
cứ vào dấu hiệu nhận biết quy định tại khoản 3
Điều 16 của Nghị định này, thông báo kịp thời cho
chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình
hạ tầng để sửa chữa nếu có hư hỏng, cung cấp thông
tin để phối hợp trong công tác quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng, bảo trì các loại công trình hạ tầng
lắp đặt trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung, bảo đảm việc khai thác các công trình an toàn,
hiệu quả.
Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
Công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ được
thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật Đường bộ,
quy định khác của pháp luật có liên quan và các quy
định sau:
Thực hiện các hoạt động để bảo đảm an toàn kết
cấu hạ tầng đường bộ, bảo đảm an toàn trong khai
thác sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ và kéo dài
thời hạn khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ, bao
gồm:
Nội dung công việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
định kỳ, sửa chữa đột xuất, kiểm định chất
lượng, quan trắc công trình và đánh giá an toàn đối
với kết cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy
định tại Điều 35 Luật Đường bộ, quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ và quy định của pháp luật về xây dựng;
phát hiện và có biện pháp xử lý đối với các hư
hỏng, xuống cấp của kết cấu hạ tầng đường bộ;
xử lý đối với công trình kết cấu hạ tầng đường
bộ hết thời hạn khai thác sử dụng theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
quyết định dừng khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng
đường bộ trong trường hợp không bảo đảm an toàn
công trình, an toàn giao thông đường bộ;
đ) Sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ phục vụ
vận tải đường bộ theo quy định của Luật Đường
bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý
các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7 của Nghị định này
và quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Luật Đường
bộ và các quy định sau:
đấu nối trái phép vào đường bộ;
lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ,
hành lang an toàn đường bộ và các hành vi vi phạm đối
với kết cấu hạ tầng đường bộ;
bảo vệ mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ và
diện tích đất đã được bồi thường, thu hồi.
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới đường bộ
hoặc nâng cấp cải tạo đường bộ, mốc lộ giới hành
lang an toàn đường bộ được xác định theo quy mô
tuyến đường trong quy hoạch được duyệt và thực hiện
cắm mốc lộ giới trong giai đoạn thực hiện đầu tư
xây dựng đường bộ;
đ) Tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật về bảo
vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.
Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này đối với quốc lộ quy định tại
khoản 3 Điều 8 Luật Đường bộ và kết cấu hạ tầng
đường bộ khác thuộc phạm vi quản lý.
Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm trực tiếp tổ
chức thực hiện các hoạt động bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ quy định tại khoản 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này đối với quốc lộ quy định tại
khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ và quy định tại
khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 của
Nghị định này, đường tỉnh và kết cấu hạ tầng
đường bộ khác thuộc phạm vi quản lý.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trực tiếp tổ
chức thực hiện các hoạt động bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ quy định tại khoản 5 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
trực tiếp tổ chức thực hiện bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này đối với kết cấu hạ tầng đường bộ
thuộc phạm vi quản lý.
Người quản lý, sử dụng đường bộ trực tiếp tổ
chức thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
đối với kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi
quản lý;
tổ chức lập và cung cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã
bản vẽ thể hiện sơ đồ và vị trí mốc lộ giới
hành lang an toàn đường bộ đang khai thác để công bố
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
tuyến đường bộ.
Chủ đầu tư dự án xây dựng đường bộ tổ chức lập
và cung cấp bản vẽ thể hiện sơ đồ và vị trí mốc
lộ giới hành lang an toàn đường bộ đối với đường
bộ thuộc phạm vi dự án để công bố công khai tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án.
Sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
Việc sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục
đích khác bao gồm:
sự kiện chính trị và hoạt động văn hóa, thể thao;
phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai;
cứu nạn, cứu hộ;
phòng, chống cháy nổ;
tìm kiếm cứu nạn;
phòng, chống dịch bệnh;
đ) Tổ chức đám cưới;
Việc sử dụng lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
chỉ được thực hiện khi có phương án tổ chức giao
thông, không gây ùn tắc giao thông đối với đoạn
đường có lòng đường, vỉa hè sử dụng vào mục đích
khác hoặc có phương án phân luồng giao thông đường bộ
tránh đoạn tuyến có sử dụng lòng, đường vỉa hè vào
mục đích khác và phải thực hiện các quy định tại
điểm a, điểm b khoản 3 Điều 77 Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ.
Thành phần hồ sơ đề nghị sử dụng lòng đường, vỉa
hè vào mục đích khác bao gồm:
01 bộ.
Tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa
hè vào mục đích khác nộp hồ sơ đề nghị theo một
trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính quy
định tại khoản 5 Điều này.
Thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường,
vỉa hè vào mục đích khác
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
quy định tại khoản 5 Điều này thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Mẫu văn bản cấp phép quy định tại Mẫu số 02 Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Trách nhiệm của cơ quan chấp thuận sử dụng tạm thời
lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác giao thông
bảo đảm giao thông, an toàn giao thông;
quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ;
xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng
lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
thực hiện các quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3
Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
không làm mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
thực hiện các phương án tổ chức giao thông của Cảnh
sát giao thông, Cơ quan công an;
xử lý kịp thời các tình huống phát sinh bảo đảm an
toàn cho người, phương tiện tham gia các sự kiện và
người, phương tiện tham gia giao thông;
đ) Trả lại nguyên trạng lòng đường, vỉa hè khi kết
thúc việc sử dụng;
bồi thường thiệt hại gây ra nếu hư hỏng kết cấu
hạ tầng đường bộ.
Hết thời hạn cấp phép sử dụng lòng đường, vỉa hè
vào mục đích khác, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử
dụng tiếp thì thực hiện thủ tục cấp phép lại theo
quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.
TỔ CHỨC GIAO THÔNG, KẾT NỐI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mục 1.
TỔ CHỨC GIAO THÔNG
Nội dung tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn quy hoạch
Nội dung tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn
quy hoạch mạng lưới đường bộ bao gồm:
kết nối với các đầu mối giao thông:
cảng hàng không, sân bay, cảng biển, cảng đường thủy
nội địa, ga đường sắt, bến xe, bãi đỗ xe, các khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp và các vị trí,
khu vực, địa bàn khác.
Nội dung tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn
quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
phương án kết nối phương thức vận tải đường bộ
với các phương thức vận tải khác.
Nội dung tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn
lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế công trình
đường bộ, trước khi đưa đường bộ đã hoàn thành
đầu tư vào khai thác
Nội dung tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
bao gồm:
các công trình an toàn giao thông;
phương án bố trí báo hiệu đường bộ, chiếu sáng
đường bộ, hệ thống quản lý giao thông thông minh, trung
tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao
tốc.
Tổ chức giao thông trong giai đoạn thiết kế công trình
đường bộ, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2
Điều 25 Luật Đường bộ và thiết kế chi tiết các
loại báo hiệu đường bộ đối với từng đoạn
đường, từng nút giao và phải bảo đảm:
phù hợp với quy mô, các chỉ tiêu kỹ thuật công trình,
từng bộ phận, hạng mục công trình đang đầu tư xây
dựng;
phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ;
thiết kế chi tiết các công trình phụ trợ gắn liền
với đường bộ, công trình an toàn giao thông, hệ thống
quản lý giao thông thông minh, trung tâm quản lý, điều
hành giao thông tuyến đường cao tốc, xác định danh
mục, quy mô, công suất, tính năng các phương tiện,
thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác đường
bộ.
Tổ chức giao thông trước khi bàn giao đưa công trình vào
khai thác, bao gồm thực hiện các công việc sau:
điều chỉnh, bổ sung báo hiệu đường bộ, công trình an
toàn giao thông và các trường hợp cần thiết khác để
bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn khi đưa công
trình đường bộ vào khai thác, sử dụng.
Chủ đầu tư có trách nhiệm:
phương án tổ chức giao thông đường cao tốc trước khi
trình duyệt;
công tác tổ chức giao thông trước khi bàn giao đưa vào
khai thác sử dụng đường cấp I, cấp II, đường phố
chính đô thị, cầu và hầm đường bộ cấp đặc biệt,
cấp I, cấp II;
Tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn quản lý,
vận hành, khai thác, sử dụng công trình đường bộ
Tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn quản lý,
vận hành, khai thác, sử dụng công trình đường bộ, bao
gồm các công việc quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều
25 Luật Đường bộ và thực hiện các quy định sau:
phát hiện:
điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ, các bất cập
về tổ chức giao thông, các vị trí ùn tắc giao thông;
tổ chức đếm các loại ô tô, xe máy chuyên dùng tham gia
giao thông;
Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức giao thông trên các tuyến đường bộ đang khai thác,
sử dụng thuộc phạm vi quản lý;
hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, tổ chức thực hiện quy
định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Từ ngày 15 tháng 02 năm 2025:
đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ,
chỉ tổ chức hoạt động trên các tuyến đường có
đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa 30 km/h áp dụng
cho tất cả các phương tiện tham gia giao thông;
đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, chỉ
tổ chức hoạt động trên các tuyến đường có đặt
biển báo tốc độ khai thác tối đa 50 km/h áp dụng cho
tất cả các phương tiện tham gia giao thông, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám
sát chặt chẽ lịch trình, thời gian và phạm vi hoạt
động của xe bốn bánh có gắn động cơ theo đúng quy
định của pháp luật.
Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
yêu cầu khắc phục tồn tại về tổ chức giao thông;
xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi
phạm về tổ chức giao thông.
Người quản lý, sử dụng đường bộ thực hiện các quy
định sau đối với đường bộ thuộc phạm vi quản lý:
thực hiện công tác bảo trì các đèn tín hiệu giao thông
trên tuyến thuộc phạm vi quản lý.
Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều này có
trách nhiệm quyết định thực hiện các biện pháp tổ
chức giao thông đường chuyên dùng trong thời gian sử
dụng đường chuyên dùng hoặc quyết định sử dụng
đường chuyên dùng vào mục đích giao thông công cộng.
Tổ chức giao thông tại các đoạn đường khi có hoạt
động thi công xây dựng trên đường bộ đang khai thác
Tổ chức giao thông tại các đoạn đường bộ khi có
hoạt động thi công xây dựng trên đường bộ đang khai
thác, bao gồm:
thi công xây dựng đường bộ khác giao cắt với đường
bộ đang khai thác;
thi công gia cường công trình đường bộ khi cần thiết
để cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe
bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
lưu hành trên đường bộ;
thi công nút giao đấu nối với đường bộ đang khai thác.
Biện pháp tổ chức giao thông trên đường bộ đang khai
thác bao gồm:
phạm vi thực hiện tổ chức giao thông và khu vực lân cận;
phần đường sử dụng cho phương tiện tham gia giao thông
theo từng chiều đường, phương án sử dụng đường
tránh, cầu tạm để bảo đảm giao thông;
chiều rộng mặt đường, làn đường dành cho giao thông;
sơ đồ phân luồng giao thông sang các tuyến đường khác
để tránh vị trí đang thi công;
kết cấu công trình, hạng mục công trình cần sửa
chữa, gia cường, công trình hoàn trả sau khi hoàn thành
thi công trên đường đang khai thác và các nội dung cần
thiết khác;
kèm theo thuyết minh biện pháp tổ chức giao thông khi thi
công trên đoạn đường đang khai thác bao gồm các nội
dung:
trình bày về phương án bảo đảm giao thông, phân làn
giao thông theo từng chiều cho người, phương tiện tham gia
giao thông qua đoạn đường có hoạt động thi công xây
dựng;
phương án phân luồng một, một số hoặc toàn bộ
phương tiện và người tham gia giao thông đi trên tuyến
đường khác trong thời gian thi công xây dựng trên
đường đang khai thác;
thời gian thực hiện tổ chức giao thông;
điều chỉnh, bổ sung công trình an toàn giao thông, đèn
cảnh báo giao thông và chiếu sáng ban đêm;
bố trí trực chốt phục vụ bảo đảm giao thông (nếu có);
Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình trong phạm vi
đường bộ đang khai thác chịu trách nhiệm về chi phí
và việc tổ chức thực hiện biện pháp tổ chức giao
thông trên đường bộ đang khai thác quy định tại khoản
2 Điều này từ khi nhận bàn giao mặt bằng từ người
quản lý, sử dụng đường bộ đến khi kết thúc việc
thi công trên đường đang khai thác;
kiểm tra, giám sát nhà thầu thi công trên đường bộ
đang khai thác thực hiện quy định tại khoản 4 Điều
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác sử dụng
Cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng
đường bộ kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các nội
dung quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
này;
tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép thi công trên đường
đang khai thác, xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với
tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về tổ chức giao
thông trên đường bộ đang khai thác, hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
Lập, thẩm định, phê duyệt phương án tổ chức giao
thông trước khi đưa đường cao tốc vào khai thác, phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc trong thời gian khai thác
Trách nhiệm lập phương án tổ chức giao thông đường cao tốc
Thẩm quyền phê duyệt phương án tổ chức giao thông
đường cao tốc
thẩm định, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức
giao thông đường cao tốc trong thời gian khai thác đường
cao tốc đối với:
đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao
thông vận tải;
đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải là cơ quan ký
hợp đồng dự án đối tác công tư;
đường cao tốc Nhà nước giao doanh nghiệp nhà nước
đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác;
điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao
tốc trong thời gian khai thác, trừ trường hợp quy định
tại điểm a khoản này.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao
thông trước khi đưa đường cao tốc vào khai thác, sử
dụng, phương án tổ chức giao thông điều chỉnh trong
thời gian khai thác đường cao tốc được nộp theo một
trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công đến cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2
Điều này.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
01 bộ.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Trường hợp không phê duyệt thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Chi phí lập phương án tổ chức giao thông được tính
trong chi phí tư vấn thiết kế khi đầu tư xây dựng công
trình đường cao tốc;
chi phí khảo sát, lập phương án tổ chức giao thông
điều chỉnh khi đường cao tốc đã đưa vào khai thác
được tính trong chi phí quản lý, vận hành, khai thác và
bảo trì đường cao tốc.
Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án xây
dựng đường cao tốc kết nối với đường cao tốc đang
khai thác, trước khi phê duyệt phương án tổ chức giao
thông dự án xây dựng đường cao tốc phải thực hiện
các quy định sau:
công tác phối hợp kiểm soát tải trọng xe và việc thu
phí sử dụng đường cao tốc;
Mục 2.
KẾT NỐI GIAO THÔNG VÀ ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ
Kết nối giao thông các tuyến đường bộ
Vị trí nút giao thông đường bộ (nút giao đấu nối)
để kết nối các tuyến đường bộ với nhau mà các
tuyến đường bộ đó được xác định trong các quy
hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ
tầng đường bộ, phương án phát triển mạng lưới giao
thông trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, mạng lưới
giao thông đối ngoại, mạng lưới giao thông chính cấp
đô thị trong quy hoạch đô thị, mạng lưới giao thông
chính trong các quy hoạch khác được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt thì không phải thực hiện quy
định tại Điều 29 của Nghị định này.
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
kỹ thuật có quy định về khoảng cách các nút giao đấu
nối thì phải bảo đảm quy định này.
Nút giao đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật;
phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao
thông, năng lực thông hành của tuyến đường.
Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng đường bộ đang khai thác (sau đây gọi chung là dự
án xây dựng đường bộ) phải xây dựng đường gom,
đường bên, đường nhánh theo quy định sau:
Kết nối các tuyến đường bộ hiện hữu đang khai thác
với dự án xây dựng đường bộ được thực hiện như
sau:
đường hiện hữu cùng hoặc thuộc cấp quản lý cao hơn;
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
bảo đảm khoảng cách các vị trí đấu nối quy định
trong quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tại khoản 1 Điều
29 của Nghị định này;
Xây dựng đường gom, đường bên của đường bộ là
đường chính đang khai thác:
Các khu vực dân cư, cơ quan, tổ chức, cơ sở dịch vụ,
sản xuất kinh doanh, các địa điểm khác kết nối giao
thông với đường cao tốc, quốc lộ và các đường
chính đi qua khu vực, địa bàn thông qua đường gom,
đường bên, đường nhánh.
Trường hợp nút giao đấu nối các khu vực dân cư, cơ
quan, tổ chức, cơ sở dịch vụ, sản xuất kinh doanh, các
địa điểm khác đấu nối trực tiếp vào quốc lộ trừ
đường cao tốc và đường chính đi qua khu vực, địa
bàn mà tại các vị trí này, Ủy ban nhân dân các cấp
chưa xây dựng đường bên, đường gom để gom các
phương tiện tham gia giao thông thì được phép tồn tại
nút giao hiện hữu cho đến khi có đường gom, đường
bên với điều kiện nút giao đó phải bảo đảm an toàn
giao thông.
Vị trí nút giao đấu nối đường khác vào đường cao tốc
Vị trí nút giao đấu nối đường khác vào đường cao
tốc ngoài đô thị được xác định trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng phù hợp quy hoạch mạng lưới
đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Trường hợp bổ sung vị trí nút giao đấu nối đường
khác với đường cao tốc ngoài quy định tại khoản 1
Điều này trong giai đoạn đầu tư xây dựng đường cao
tốc, giai đoạn khai thác đường cao tốc thì phải bảo
đảm:
Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận bổ sung vị trí đấu nối với đường cao tốc
thuộc phạm vi quản lý đối với trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này.
Cơ quan, tổ chức đề nghị đấu nối vào đường cao
tốc quy định tại khoản 2 Điều này nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị theo một trong các hình thức trực tiếp, thông
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch
vụ công đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều này.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
chủ trương đầu tư nút giao đấu nối đường khác vào
đường cao tốc, thiết kế nút giao đấu nối vào
đường cao tốc (nếu có).
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền.
Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Vị trí đấu nối đường khác trong đô thị với
đường cao tốc đô thị được thực hiện trong các
trường hợp sau:
Đối với đường chính quy hoạch thành đường cao tốc,
sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng thành đường cao
tốc, các tuyến đường bộ trước đây đấu nối vào
đường chính được kết nối giao thông với đường cao
tốc thông qua đường gom, đường bên của đường cao
tốc hoặc đường khác để kết nối vào nút giao của
đường cao tốc.
Đấu nối đối với trường hợp kết nối với đường
bộ không có trong các quy hoạch
Trừ trường hợp đấu nối quy định tại khoản 1 Điều
27 và các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 6 Điều 28 của Nghị định này, vị trí nút giao
đấu nối mới vào quốc lộ phải bảo đảm khoảng cách
theo quy định sau:
không nhỏ hơn 2000 mét;
không nhỏ hơn 1500 mét;
không quá 500 mét đối với các trường hợp khác;
đ) Trường hợp phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đi qua các địa bàn, khu
vực có địa hình núi cao, vực sâu, sông, suối, kênh,
rạch, đê điều, hồ, đập, công trình thủy lợi, thủy
điện, đường sắt, khu vực di tích lịch sử, văn hóa,
công trình quan trọng nhưng khó khăn trong việc xây dựng
đường gom, đường bên, đường nhánh thì được giảm
khoảng cách so với quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c và điểm d khoản này.
Đối với trường hợp này, người có thẩm quyền phê
duyệt dự án có nút giao đấu nối, chủ đầu tư dự án
xây dựng nút giao đấu nối phải bố trí đầy đủ các
công trình an toàn giao thông, báo hiệu đường bộ để
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại khu vực nút
giao đấu nối và bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều
27 của Nghị định này.
Các khu vực, cơ sở nằm giữa hai điểm đấu nối quy
định tại khoản 1 Điều này kết nối vào quốc lộ
thông qua đường gom, đường bên, đường nhánh và thực
hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.
Việc xây dựng nút giao cùng mức trong phạm vi đầu cầu
đường bộ, khu vực cửa hầm đường bộ, cầu phao
đường bộ, bến phà đường bộ, nút giao đường sắt
với đường bộ, đoạn đường cong nằm có bán kính
đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu
chỉ được thực hiện để phục vụ nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về
quốc phòng, an ninh nhưng phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Trường hợp xây dựng nút giao đấu nối mới để thay
thế nút giao đấu nối đã có thì phải bảo đảm
khoảng cách nút giao đấu nối mới với các nút giao
khác.
Sau khi hoàn thành đưa nút giao mới vào sử dụng, phải
đóng nút giao đã được thay thế.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí đấu
nối vào quốc lộ đang khai thác trên địa bàn (trừ
trường hợp quốc lộ là đường cao tốc) đối với vị
trí nút giao đấu nối không quy định tại khoản 1 Điều
27 nhưng phải bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 27
của Nghị định này và thực hiện các quy định sau:
Cơ quan Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ chỉ huy, điều
hành giao thông trên tuyến đường;
lấy ý kiến cơ quan ký hợp đồng và người quản lý,
sử dụng đường bộ đối với trường hợp quốc lộ
đang khai thác trong thời hạn hợp đồng đối tác công
tư, chuyển nhượng hoặc cho thuê tài sản kết cấu hạ
tầng đường bộ.
Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
nhu cầu vận tải trên các đường nhánh cần đấu nối,
lưu lượng xe hiện tại trên đường chính;
khảo sát, điều tra và đưa ra dự báo lưu lượng xe tại
các đường nhánh đấu nối vào đường chính, lưu
lượng xe trên đường chính sau khi có nút giao;
đánh giá quy mô, tình trạng kỹ thuật;
điều kiện địa hình, địa chất, mặt bằng, hệ thống
thoát nước, các công trình hạ tầng khác khu vực dự
kiến thiết kế nút giao và các đường nhánh, làn chuyển
tốc thuộc phạm vi nút giao, các công trình hoàn trả
(vỉa hè, điện chiếu sáng, tường bảo vệ, báo hiệu
đường bộ);
các đường nhánh, đường gom, đường bên và hệ thống
đường bộ khác đã có trong khu vực;
các nút giao đấu nối vào đường chính đã có phục vụ
cho việc tận dụng làm điểm đấu nối chung hoặc xoá
bỏ điểm đấu nối đã có và xây dựng đường gom,
đường bên kết nối từ điểm đấu nối đã có về
điểm đấu nối mới;
loại nút giao đấu nối;
quy mô đường nhánh đấu nối vào đường chính, việc
xây dựng làn chuyển tốc tại từng nhánh nút giao đấu
nối;
phương án tổ chức giao thông phù hợp với nút giao đấu nối;
các công trình phải xây dựng trong phạm vi nút giao đấu
nối, công tác di dời công trình hạ tầng kỹ thuật,
bồi thường giải phóng mặt bằng và hoàn trả kết cấu
hạ tầng đường bộ của tuyến chính, công trình hạ
tầng khác bị ảnh hưởng, nguồn lực thực hiện.
Cơ quan, tổ chức đề nghị đấu nối vào đường bộ
quy định tại Điều này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
theo một trong các hình thức:
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến tại cổng dịch vụ công đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính quy định tại
khoản 5 Điều này.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
chủ trương đầu tư nút giao đấu nối đường khác vào
đường được đề nghị đấu nối, thiết kế nút giao
đấu nối vào đường bộ (nếu có);
Việc thực hiện thủ tục hành chính đấu nối vào
đường bộ theo quy định tại khoản 5 Điều 28 Nghị
định này.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, tổ chức đấu nối
đường địa phương thuộc phạm vi quản lý.
Tổ chức đóng nút giao hiện hữu đấu nối vào quốc
lộ đối với các trường hợp:
đã có nút giao thay thế;
nút giao hiện hữu không bảo đảm an toàn giao thông;
không bảo đảm khoảng cách.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện xây dựng nút giao đấu
nối, đóng điểm đấu nối
Việc thực hiện xây dựng nút giao đấu nối trong dự án
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo quốc lộ và
đường cao tốc với đường khác được thực hiện theo
dự án đầu tư xây dựng đường bộ được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện các quy định
tại khoản 2 và khoản 4 Điều 27 của Nghị định này,
quy định của pháp luật về đường bộ và pháp luật
về xây dựng.
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
điểm đấu nối hay xảy ra tai nạn giao thông hoặc điểm
đấu nối tiềm ẩn tai nạn giao thông nhưng chưa khắc
phục;
đóng điểm đấu nối trực tiếp trụ sở cơ quan, tổ
chức, nhà ở, khu dân cư, khu vực sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thương mại vào đường chính sau khi đã có
đường gom, đường bên, đường nhánh để kết nối giao
thông các khu vực này vào đường chính thông qua đường
gom, đường bên, đường nhánh;
đ) Xử lý vi phạm đấu nối theo quy định của Luật
Đường bộ và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối ngoài việc
thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng,
pháp luật đầu tư, có trách nhiệm tuân thủ các quy
định của Luật Đường bộ, quy định tại Điều 27
của Nghị định này và các quy định sau:
có trách nhiệm bồi hoàn kết cấu hạ tầng đường bộ
bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối;
bàn giao nút giao đấu nối cho người quản lý, sử dụng
đường nhánh đấu nối vào đường chính và 01 bộ bản
vẽ hoàn công công trình nút giao đấu nối để phục vụ
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì nút giao đấu
nối.
Trường hợp đường nhánh đấu nối vào đường chính
nhưng không xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng
đường chính thì chỉ bàn giao đường nhánh và bản vẽ
hoàn công cho người quản lý, sử dụng đường nhánh;
Người quản lý, sử dụng đường nhánh tại nút giao
đấu nối có trách nhiệm:
Người quản lý, sử dụng đường chính tại nút giao
đấu nối có trách nhiệm:
đ) Kiến nghị Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng đường
bên, đường gom, đường nhánh để kết nối giao thông
khu vực hai bên vào đường chính thông qua nút giao đấu
nối được xây dựng theo quy định tại Điều 27 của
Nghị định này và kiến nghị đóng các điểm đấu nối
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ, đường
địa phương đang khai thác
Đấu nối tạm thời vào quốc lộ, đường địa phương
đang khai thác được thực hiện trong các trường hợp
sau:
thời hạn đấu nối tạm không quá thời gian thực hiện
dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công,
pháp luật về xây dựng;
Hết thời hạn đấu nối tạm, chủ đầu tư dự án, tổ
chức, cá nhân đề nghị đấu nối tạm phải thực hiện
và tự chịu trách nhiệm chi phí thực hiện các công
việc sau:
sửa chữa, bổ sung kết cấu hạ tầng đường bộ bị
ảnh hưởng do việc thực hiện đấu nối tạm thời.
Thẩm quyền chấp thuận vị trí, thiết kế đấu nối
tạm và cấp giấy phép thi công vào quốc lộ, đường
địa phương
đường tỉnh và đường khác được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao quản lý;
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đấu nối tạm thời nộp
hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp, thông qua
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ
công hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 3 Điều này.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
hợp đồng thi công xây dựng dự án đối với trường
hợp nhà thầu đề nghị đấu nối tạm;
phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối tạm;
01 bộ;
đ) Thành phần hồ sơ tại điểm a khoản này là bản
chính, các thành phần quy định tại điểm b và điểm c
khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như
sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
THẨM TRA, THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐÀO
TẠO THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mục 1.
THẨM TRA, THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ
Việc thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Đường bộ,
Điều 33, Điều 34 của Nghị định này và các quy định
sau:
Trong giai đoạn lập dự án đầu tư, thiết kế triển
khai sau thiết kế cơ sở, việc thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông đường bộ được thực hiện cùng công
tác thẩm tra, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi,
thiết kế xây dựng và các quy định sau:
Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra dự án, thiết kế
triển khai sau thiết kế cơ sở mà tư vấn thẩm tra dự
án, thiết kế có đủ điều kiện năng lực về thẩm tra
an toàn giao thông đường bộ thì có thể được lựa
chọn để thực hiện thẩm tra an toàn giao thông dự án,
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở.
Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng công
trình đường bộ do Thủ tướng Chính phủ quyết định
phê duyệt dự án đầu tư, Bộ Giao thông vận tải thực
hiện thẩm định an toàn giao thông trong giai đoạn lập
dự án đầu tư trên cơ sở báo cáo thẩm tra an toàn giao
thông của tổ chức tư vấn thẩm tra an toàn giao thông.
Trước khi đưa công trình đường bộ vào khai thác, chủ
đầu tư có trách nhiệm:
Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, người
quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm:
lựa chọn tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực
để thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên cơ sở báo
cáo thẩm tra an toàn giao thông đối với đường bộ đang
khai thác được giao quản lý để thực hiện các giải
pháp nhằm tăng cường điều kiện bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định tại điểm d khoản 3
Điều 29 Luật Đường bộ khi cả ba chỉ tiêu về tai
nạn giao thông (số vụ, số người chết, số người bị
thương) năm sau tăng từ 20% trở lên so với năm trước,
hoặc có ít nhất 02 chỉ tiêu tăng trên 30% so với năm
trước, hoặc 01 chỉ tiêu tăng trên 50% so với năm trước
và các trường hợp cần thiết do người quản lý, sử
dụng đường bộ quyết định.
Tổ chức tư vấn thẩm tra an toàn giao thông có trách
nhiệm thực hiện thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Đường bộ,
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra;
phát hiện các khả năng xảy ra tai nạn giao thông, đánh
giá các yếu tố là nguyên nhân tai nạn giao thông, đề
xuất giải pháp khắc phục nhằm bảo đảm giao thông
trên đường bộ thông suốt, an toàn;
lập báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đường bộ gửi
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thẩm định an toàn giao
thông.
Tổ chức, cá nhân thẩm định an toàn giao thông có trách nhiệm:
Hồ sơ, tài liệu phục vụ thẩm tra, thẩm định an toàn
giao thông đường bộ
Hồ sơ, tài liệu phục vụ thẩm tra, thẩm định an toàn
giao thông đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 32
của Nghị định này bao gồm hồ sơ tài liệu để lập,
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình đường bộ theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
Hồ sơ, tài liệu phục vụ thẩm tra, thẩm định an toàn
giao thông trước khi đưa công trình đường bộ vào khai
thác quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định
này, bao gồm:
ý kiến các cơ quan chức năng về tổ chức giao thông,
việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong giai
đoạn khai thác tạm (nếu có).
Hồ sơ, tài liệu phục vụ thẩm tra, thẩm định an toàn
giao thông đường bộ đang khai thác để thực hiện các
giải pháp tăng cường điều kiện bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn quy định tại khoản 3 Điều 32 của
Nghị định này, bao gồm:
quy trình vận hành khai thác và các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công
trình đường bộ;
số liệu đêm xe và thành phần phương tiện tham gia giao
thông đường bộ;
tình hình, kết quả xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao
thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông;
việc điều chỉnh, bổ sung báo hiệu đường bộ, tổ
chức giao thông đường bộ;
tình hình đấu nối vào tuyến đường;
Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trước
khi đưa công trình đường bộ vào khai thác;
thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ trong
quá trình khai thác
Tư vấn thẩm tra an toàn giao thông đường bộ thực hiện
các nội dung sau:
phân tích đánh giá các thông tin, dữ liệu về kết cấu
hạ tầng, cơ sở dữ liệu thu thập được về tình hình
giao thông để xác định các yếu tố tiềm ẩn gây mất
an toàn giao thông do kết cấu hạ tầng đường bộ,
phương tiện tham gia giao thông và người điều khiển
phương tiện, người tham gia giao thông;
quy mô, tình trạng, tính chất kết cấu hạ tầng đường bộ;
các điểm đấu nối, các tuyến đường khác có liên quan;
tình hình giao thông, dữ liệu đếm xe, thành phần xe
đối với đường bộ đã đưa vào khai thác;
địa hình, thời tiết, môi trường xung quanh ảnh hưởng
đến trật tự, an toàn giao thông tuyến đường;
đ) Nghiên cứu, đánh giá các nội dung quy định tại Phụ
lục VII kèm theo Nghị định này trong quá trình thẩm tra
an toàn giao thông;
Báo cáo kết quả thẩm tra an toàn giao thông đường bộ, bao gồm:
đ) Các ý kiến tham gia của tổ chức, cá nhân nhận
được trước, trong quá trình thẩm tra;
việc tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức
có liên quan;
xác định nguyên nhân tồn tại, hạn chế;
Tổ chức, cá nhân thẩm định an toàn giao thông đường
bộ có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo thẩm tra an toàn
giao thông và các kiến nghị của tư vấn thẩm tra an toàn
giao thông đường bộ để phục vụ thẩm định an toàn
giao thông đường bộ và thực hiện các công việc sau:
điều chỉnh, bổ sung các nội dung cần thiết nhằm bảo
đảm an toàn giao thông trước khi đưa đường bộ vào
khai thác;
điều chỉnh bổ sung phương án tổ chức giao thông
đường cao tốc trong quá trình lập, phê duyệt;
thực hiện các giải pháp tăng cường điều kiện bảo
đảm an toàn giao thông thông suốt, an toàn;
điều chỉnh, bổ sung tốc độ cho phép tham gia giao thông,
phân làn, phân luồng giao thông;
quy định chiều đi, thời gian đi tại các nút giao thông
điều khiển bằng đèn tín hiệu;
điều chỉnh điểm mở dải phân cách giữa;
khắc phục điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông, các bất cập về tổ chức
giao thông ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông;
điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao
tốc trong quá trình khai thác.
Mục 2.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ;
ĐÀO TẠO THẨM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
đường bộ
Tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông
phải được thành lập theo quy định của pháp luật,
bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Đường
bộ và đáp ứng điều kiện về năng lực như sau:
trong đó, tối thiểu có 04 thẩm tra viên là kỹ sư công
trình đường bộ, 01 thẩm tra viên là kỹ sư hoặc cử
nhân vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 thẩm tra
viên là người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra
an toàn giao thông;
trong đó, tối thiểu có 01 thẩm tra viên là kỹ sư công
trình đường bộ, 01 thẩm tra viên là kỹ sư hoặc cử
nhân vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 thẩm tra
viên là người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra
an toàn giao thông.
Thẩm tra viên thực hiện thẩm tra an toàn giao thông phải
được đào tạo và được cấp chứng chỉ thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ còn giá trị sử dụng.
Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông, ngoài đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, còn phải
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng
đường bộ, bảo trì đường bộ;
trong đó, đã tham gia một trong các công việc sau:
thiết kế, thẩm tra hoặc thẩm định dự án xây dựng,
dự án sửa chữa của ít nhất 03 công trình an toàn giao
thông đường bộ;
Điều kiện của cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ phải là cơ quan, tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật và đáp ứng các điều
kiện sau:
Về cơ sở vật chất
màn chiếu, máy chiếu, máy vi tính, bộ tăng âm, micro kèm loa;
50 áo phản quang, 01 máy đo độ phản quang của biển báo
hoặc sơn kẻ đường.
Về đội ngũ giảng viên
Trình tự, thủ tục chấp thuận cơ sở kinh doanh đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Hồ sơ đề nghị chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo
được lập thành 01 bộ, bao gồm:
đ) Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và điểm d
khoản này là bản chính, thành phần hồ sơ quy định
tại điểm b, điểm c là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chấp thuận cơ sở kinh
doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông hoặc đề
nghị cấp lại nộp hồ sơ theo một trong các hình thức
trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến tại cổng dịch vụ công đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết quy định tại khoản 3 Điều này.
Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Tiêu chuẩn giảng viên và học viên tham gia đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Giảng viên tham gia giảng dạy đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn dưới đây:
giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ, quản lý
nhà nước liên quan đến tổ chức giao thông và an toàn
giao thông đường bộ.
Học viên phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
có đủ sức khỏe;
hoặc có trình độ từ đại học trở lên và có thời
gian ít nhất 05 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực:
quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng
đường bộ, bảo trì đường bộ.
Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
(sau đây gọi là chứng chỉ) được Cục Đường bộ
Việt Nam cấp và quản lý thống nhất trong phạm vi cả
nước;
mẫu chứng chỉ theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục
VIII kèm theo Nghị định này và có thời hạn 05 năm kể
từ ngày cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ do cơ sở kinh doanh đào tạo lập
thành 01 bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thi, bao
gồm:
Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến tại cổng dịch vụ công đến Cục Đường bộ
Việt Nam.
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Điều kiện để được cấp đổi chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ:
Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ do cá nhân lập
thành 01 bộ, bao gồm:
bản khai theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VIII kèm
theo Nghị định này.
Cá nhân có nhu cầu cấp đổi chứng chỉ nộp hồ sơ theo
một trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công
đến Cục Đường bộ Việt Nam.
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Chứng chỉ cấp đổi có thời hạn 05 năm kể từ ngày
cấp đổi.
Cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ, trừ các trường hợp bị thu
hồi, thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được
cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ bị mất, bị hư
hỏng.
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ do cá nhân lập
thành 01 bộ, bao gồm:
Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ theo
một trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công
đến Cục Đường bộ Việt Nam.
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Trường hợp không cấp lại chứng chỉ, phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
Chứng chỉ cấp lại có thời hạn theo thời hạn của
chứng chỉ đã cấp.
Thu hồi giấy chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo, thu
hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
Thu hồi giấy chấp thuận đối với một trong các
trường hợp sau đây:
Thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ đối với một trong các trường hợp sau
đây:
Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, cấp chứng chỉ thực hiện:
cơ sở kinh doanh đào tạo, cơ quan cấp trên trực tiếp
quản lý cơ sở kinh doanh đào tạo (nếu có) và được
công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy chấp thuận;
Chương trình và tài liệu đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ
Chương trình đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ, bao gồm:
quy định của Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ, các quy định của Nghị định
này, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế
công trình đường bộ, báo hiệu đường bộ, các văn
bản quy phạm pháp luật về tổ chức giao thông;
trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ và chủ nhiệm thẩm tra an toàn
giao thông đường bộ;
trang bị kỹ năng nghiên cứu, phân tích tài liệu, tiến
hành kiểm tra hiện trường và kỹ năng lập báo cáo
thẩm tra an toàn giao thông;
Tài liệu đào tạo giảng dạy thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ bao gồm:
Tổ chức đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ thông báo tuyển sinh, yêu cầu đối với học
viên, dự kiến kế hoạch, thời gian, địa điểm đào
tạo của khóa học, kinh phí và các thông tin càn thiết
khác;
tiếp nhận và rà soát hồ sơ;
bảo đảm học viên đủ điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 38 của Nghị định này.
Hồ sơ đăng ký học của học viên bao gồm:
Tổ chức đào tạo
Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ thành lập Hội đồng thi có tối thiểu 05
người, bao gồm:
số lượng ủy viên phụ thuộc vào số phòng thi (mỗi
phòng thi có tối thiểu 02 cán bộ coi thi).
Nhiệm vụ của Hội đồng thi
chấm thi và báo cáo kết quả thi.
Điều kiện dự thi và công nhận kết quả thi
Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ ra quyết định công nhận kết quả thi.
Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam, cơ sở kinh
doanh đào tạo và người được cấp chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam
đ) Công khai danh sách thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ được cấp chứng chỉ trên Cổng thông tin
điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở kinh doanh đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
bố trí giảng viên có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
công tác phù hợp với chuyên đề giảng dạy và bảo
đảm đủ điều kiện;
đ) Thu và sử dụng học phí đào tạo theo quy định hiện hành;
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
ĐƯỜNG CAO TỐC
Mục 1.
MỞ RỘNG, NÂNG CẤP ĐƯỜNG CAO TỐC HOẶC ĐƯỜNG BỘ
ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ ĐANG KHAI THÁC
NÂNG CẤP THÀNH ĐƯỜNG CAO TỐC
Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc trong trường hợp
lập dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp để đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công
tư
Cơ quan ký kết hợp đồng thỏa thuận với nhà đầu tư
hiện hữu đang thực hiện dự án (sau đây gọi là nhà
đầu tư hiện hữu) về việc mở rộng, nâng cấp
đường cao tốc hoặc đường bộ đang khai thác thành
đường cao tốc (sau đây gọi chung là mở rộng, nâng
cấp đường cao tốc) để đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 48 Luật Đường bộ được
thực hiện như sau:
Cơ quan ký kết hợp đồng thỏa thuận với nhà đầu tư
hiện hữu sơ bộ các nội dung sau:
trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà đầu tư hiện hữu
trong trường hợp không thực hiện đúng cam kết;
Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì thực hiện
theo điểm d hoặc điểm đ khoản này;
nhà đầu tư hiện hữu và cơ quan ký kết hợp đồng ký
kết phụ lục hợp đồng để điều chỉnh phương án
tài chính, bổ sung chi phí quản lý, vận hành, khai thác,
bảo trì công trình sau khi mở rộng, nâng cấp.
Chi phí quản lý, vận hành, bảo trì công trình sau khi mở
rộng, nâng cấp được cập nhật theo hồ sơ dự thầu
dự án mở rộng, nâng cấp của nhà đầu tư mở rộng,
nâng cấp trúng thầu;
đ) Trường hợp nhà đầu tư mở rộng, nâng cấp chịu
trách nhiệm:
nhà đầu tư hiện hữu và cơ quan ký kết hợp đồng ký
kết phụ lục hợp đồng để điều chỉnh phương án
tài chính, giảm trừ chi phí quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì công trình sau khi mở rộng, nâng cấp.
Phương án tài chính dự án mở rộng, nâng cấp tính toán
chi phí quản lý, vận hành, bảo trì công trình sau khi mở
rộng, nâng cấp;
các nội dung cần sửa đổi hợp đồng dự án do ảnh
hưởng của việc thực hiện dự án mở rộng, nâng cấp.
Trường hợp thỏa thuận, thống nhất mở rộng, nâng
cấp theo phương án lập dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
mở rộng, nâng cấp, đơn vị chuẩn bị dự án lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án mở rộng, nâng cấp theo quy định pháp luật đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, pháp luật xây
dựng, bảo đảm:
Việc lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
quyết định chủ trương đầu tư, công bố dự án;
lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án;
lựa chọn nhà đầu tư;
thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng
dự án PPP;
triển khai thực hiện hợp đồng dự án thực hiện theo
quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư.
Trường hợp nhà đầu tư hiện hữu tham dự thầu dự án
mở rộng, nâng cấp, việc xem xét tư cách hợp lệ của
nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Nhà đầu tư hiện hữu và nhà đầu tư mở rộng, nâng
cấp có trách nhiệm:
Trường hợp thỏa thuận mở rộng, nâng cấp theo phương
án lập dự án đầu tư theo phương thức đối tác công
tư để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư mở rộng,
nâng cấp theo khoản 1 Điều này không thành công, cơ quan
ký kết hợp đồng thỏa thuận với nhà đầu tư về
việc nhà đầu tư hiện hữu đề xuất điều chỉnh dự
án theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này.
Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc hoặc đường bộ
đang khai thác nâng cấp thành đường cao tốc trong
trường hợp nhà đầu tư hiện hữu đề xuất điều
chỉnh dự án
Cơ quan ký kết hợp đồng thỏa thuận nhà đầu tư hiện
hữu đề xuất điều chỉnh dự án để mở rộng, nâng
cấp đường cao tốc theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 48 Luật Đường bộ được thực hiện như sau:
Trường hợp thỏa thuận mở rộng, nâng cấp theo phương
án nhà đầu tư hiện hữu đề xuất điều chỉnh dự
án, nhà đầu tư hiện hữu tổ chức lập hồ sơ điều
chỉnh dự án trình cấp có thẩm quyền xem xét.
Việc điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự
án, phê duyệt thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở,
dự toán, chi phí của nhà đầu tư đề xuất thực hiện
theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác
công tư, pháp luật về xây dựng.
Căn cứ quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh,
thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, dự toán, cơ
quan có thẩm quyền tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư, trong đó xác định:
đ) Hồ sơ theo yêu cầu tại khoản này được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và gửi đến nhà đầu tư hiện
hữu.
Nhà đầu tư hiện hữu là nhà đầu tư được đề nghị
chỉ định có trách nhiệm nộp hồ sơ theo yêu cầu tại
khoản 2 Điều này, bao gồm:
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức đánh giá yêu cầu bổ
sung về năng lực, kinh nghiệm, tư cách hợp lệ để
thực hiện mở rộng, nâng cấp như sau:
trong đó không xếp hạng nhà đầu tư, không thẩm định,
phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
mặt kỹ thuật;
Căn cứ kết quả đánh giá tại khoản 4 Điều này, cơ
quan có thẩm quyền quyết định:
Nhà đầu tư hiện hữu chịu chi phí lập hồ sơ điều
chỉnh dự án, thiết kế sau thiết kế cơ sở, dự toán,
hồ sơ chứng minh năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật,
phương án triển khai dự án đã thực hiện và không
được bổ sung vào phương án tài chính của dự án.
Trường hợp thỏa thuận mở rộng, nâng cấp theo phương
án nhà đầu tư hiện hữu đề xuất điều chỉnh dự án
theo khoản 1 Điều này không thành công, cơ quan ký kết
hợp đồng thỏa thuận với nhà đầu tư về việc Nhà
nước lập dự án mở rộng, nâng cấp đường cao tốc
theo hình thức đầu tư công theo quy định tại Điều 48
của Nghị định này.
Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc trong trường hợp
lập dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp theo hình thức
đầu tư công
Cơ quan ký kết hợp đồng thỏa thuận với nhà đầu tư
hiện hữu về việc mở rộng, nâng cấp đường cao tốc
theo hình thức đầu tư công theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 48 Luật Đường bộ được thực hiện như
sau:
Cơ quan ký kết hợp đồng thỏa thuận với nhà đầu tư
hiện hữu sơ bộ các nội dung sau:
phương án tiếp nhận phần mở rộng, cải tạo, nâng
cấp và quản lý, vận hành, bảo trì đồng bộ với dự
án PPP sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao;
Chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án mở rộng, nâng cấp theo
quy định pháp luật đầu tư công, pháp luật xây dựng
và các nội dung sau:
Việc lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
quyết định chủ trương đầu tư;
lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết
định đầu tư;
lựa chọn nhà thầu;
triển khai thực hiện hợp đồng dự án thực hiện theo
quy định pháp luật đầu tư công, pháp luật đấu thầu,
pháp luật xây dựng.
Nhà đầu tư hiện hữu và nhà thầu mở rộng, nâng cấp
có trách nhiệm phối hợp trong quá trình tổ chức thực
hiện đầu tư mở rộng, nâng cấp.
Sau khi dự án mở rộng, nâng cấp đường cao tốc hoàn
thành, chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền tổ
chức bàn giao công trình cho nhà đầu tư hiện hữu để
thực hiện quản lý, bảo trì theo hợp đồng dự án
đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư hiện hữu tổ
chức ký kết phụ lục hợp đồng dự án, cập nhật
phương án tài chính theo quy định pháp luật đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, trong đó:
Nhà đầu tư hiện hữu quản lý, vận hành, kinh doanh toàn
bộ công trình dự án, bao gồm phần công trình hiện hữu
và phần mở rộng, nâng cấp theo hợp đồng dự án sau
khi sửa đổi hợp đồng.
Việc thu phí được thực hiện trên toàn bộ phạm vi dự
án bao gồm cả công trình hiện hữu và công trình mở
rộng, nâng cấp theo phụ lục hợp đồng ký kết tại
khoản 5 Điều này.
Nhà thầu thực hiện dự án mở rộng, nâng cấp đường
cao tốc theo hình thức đầu tư công có nghĩa vụ thực
hiện bảo hành công trình theo quy định pháp luật về
xây dựng, pháp luật khác có liên quan.
Xử lý trong trường hợp không thỏa thuận được với
nhà đầu tư về việc mơ rộng, nâng cấp
Trường hợp không thỏa thuận được với nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật
Đường bộ, cơ quan ký kết hợp đồng báo cáo cơ quan
có thẩm quyền chấm dứt hợp đồng theo quy định của
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối
với trường hợp chấm dứt hợp đồng vì lợi ích quốc
gia, bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia
và thực hiện theo quy định của Nghị định số
35/2021/NĐ-CP quy định chi tiết là hướng dẫn thi hành
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Mục 2.
ĐẦU TƯ TRẠM DỪNG NGHỈ THUỘC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC
Đầu tư trạm dừng nghỉ đối với dự án đường cao
tốc đầu tư công
Căn cứ nội dung về vị trí, quy mô trạm dừng nghỉ
tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ theo quy
định pháp luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
dự án có sử dụng đất.
Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trạm dừng
nghỉ theo quy định pháp luật đấu thầu về lựa chọn
nhà đầu tư dự án có sử dụng đất không thành công,
cơ quan có thẩm quyền tổ chức đầu tư trạm dừng
nghỉ trong dự án đường cao tốc theo hình thức đầu tư
công.
Việc tổ chức lựa chọn đơn vị vận hành, khai thác
hoặc nâng cấp, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa,
vận hành, khai thác trạm dừng nghỉ do Nhà nước đầu
tư tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại
Điều 52 của Nghị định này.
Trong thời gian chưa lựa chọn được đơn vị vận hành,
khai thác trạm dừng nghỉ, việc quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì công trình trạm dừng nghỉ do cơ quan quản
lý đường bộ tổ chức thực hiện.
Đầu tư trạm dừng nghỉ đối với dự án đường cao
tốc đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Trạm dừng nghỉ là một hạng mục của dự án đầu tư
xây dựng đường cao tốc đầu tư theo phương thức đối
tác công tư và được xác định trong dự án như sau:
Nhà đầu tư không được hoàn vốn chi phí đầu tư xây
dựng trạm dừng nghỉ;
Nội dung về trạm dừng nghỉ trong hồ sơ mời thầu dự
án đường cao tốc bao gồm:
Nội dung về trạm dừng nghỉ trong hồ sơ dự thầu dự
án đường cao tốc bao gồm:
Trường hợp hợp đồng dự án đường cao tốc đầu tư
theo phương thức đối tác công tư áp dụng điếu chỉnh
thời hạn hợp đồng do tăng, giảm doanh thu theo Điều 51
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, chia
sẻ phân tăng, giảm doanh thu theo Điều 82 Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư thì doanh thu làm cơ
sở thực hiện các điều khoản trên không bao gồm doanh
thu từ trạm dừng nghỉ.
Sau khi kết thúc hợp đồng dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, nhà đầu tư chuyển giao toàn bộ tài sản được
đầu tư, bao gồm hạng mục trạm dừng nghỉ cho cơ quan
có thẩm quyền theo quy định pháp luật quản lý, sử
dụng tài sản công.
Lựa chọn nhà đầu tư vận hành, khai thác hoặc nâng
cấp, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa, vận hành, khai
thác trạm dừng nghỉ sẵn có là tài sản công
Việc lựa chọn nhà đầu tư vận hành, khai thác hoặc
nâng cấp, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa, vận
hành, khai thác trạm dừng nghỉ sẵn có là tài sản công
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu
hoặc pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
hoặc kết hợp thực hiện trong dự án đường bộ cao
tốc theo phương thức đối tác công tư căn cứ như sau:
Nhà đầu tư trạm dừng nghỉ có trách nhiệm vận hành,
khai thác hoặc nâng cấp, mở rộng, cải tạo, hiện đại
hóa, vận hành, khai thác trạm dừng nghỉ theo quy định
pháp luật và hợp đồng ký kết với cơ quan có thẩm
quyền.
Mục 3.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CAO TỐC
Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo
vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc
Việc tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì,
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy
định tại Điều 49 Luật Đường bộ, quy định tại
Nghị định này và các quy định sau:
Đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện công tác tuần
đường để tuần tra, kiểm tra và theo dõi tổ chức giao
thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường
cao tốc;
ứng dụng giao thông thông minh quản lý, vận hành, khai
thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường cao tốc phát
hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công
trình đường cao tốc, các hành vi lấn chiếm, sử dụng
trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn
đường cao tốc để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo
cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Người quản lý, sử dụng đường cao tốc thực hiện
tuần kiểm để kiểm tra, giám sát việc thực hiện
nhiệm vụ của tuần đường;
kiểm tra, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc,
xử lý theo thẩm quyền hoặc phối hợp xử lý các hành
vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc;
tham gia cứu nạn, cứu hộ, xử lý giải quyết sự cố
trên đường cao tốc.
Các hạng mục công trình và thiết bị phải có quy trình
vận hành khai thác như sau:
Đối với trường hợp đường cao tốc phân kỳ đầu tư
được giải phóng mặt bằng theo quy mô làn xe quy hoạch,
việc quản lý phần đất chưa xây dựng công trình như
sau:
bàn giao phần đất đã giải phóng mặt bằng cho người
quản lý, sử dụng đường cao tốc sau khi hoàn thành
đầu tư xây dựng;
Bảo trì công trình đường cao tốc
Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện
theo quy định của pháp luật về đường bộ, pháp luật
về xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình
bảo trì công trình.
Đối với các hạng mục liên quan đến an toàn xe chạy,
các công trình cầu, hầm đường bộ và các công trình,
thiết bị liên quan đến an toàn trong vận hành, khai thác
phải được kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ;
sửa chữa, khắc phục kịp thời.
Trước khi hết thời hạn khai thác, sử dụng các bộ
phận, hạng mục công trình thuộc kết cấu hạ tầng
đường cao tốc, báo hiệu đường bộ, thiết bị lắp
đặt vào kết cấu hạ tầng đường cao tốc hoặc đã
khai thác, sử dụng quá số lần, tần suất quy định
của nhà sản xuất, người quản lý, sử dụng đường
cao tốc phải tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm định
xác định lại chất lượng và tình trạng công trình,
thiết bị lắp đặt vào công trình và xử lý như sau:
Mục 4.
LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC KẾT
CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG CAO TỐC
Lộ trình đầu tư xây dựng đối với đường cao tốc
chưa đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo khoản
1 Điều 45 Luật Đường bộ, đường gom, đường bên,
Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao
tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe, hệ thống thu
phí điện tử không dừng
Đối với công trình đường cao tốc chưa đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo khoản 1 Điều 45 Luật
Đường bộ
căn cứ nhu cầu, chủ đầu tư hoặc người quản lý, sử
dụng đường cao tốc báo cáo cấp có thẩm quyền bố
trí vốn để tổ chức đầu tư đáp ứng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật;
căn cứ nhu cầu, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực
hiện theo Điều 48 Luật Đường bộ và quy định tại
Nghị định này.
Đối với đường gom, đường bên:
cơ quan, đơn vị tại khoản 4 Điều 30 Luật Đường bộ
tổ chức xây dựng đường gom, đường bên kết nối
với đường chính căn cứ nhu cầu, thời điểm kết nối
với đường chính theo quy định pháp luật.
Đối với Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến
đường cao tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe
trường hợp dự án cân đối được nguồn vốn để
đầu tư các hạng mục trên thì tổ chức thực hiện
đầu tư trước ngày 31 tháng 12 năm 2027.
Trường hợp dự án không cân đối được nguồn vốn
để đầu tư, chủ đầu tư hoặc người quản lý, sử
dụng đường cao tốc báo cáo cấp có thẩm quyền bố
trí vốn đầu tư để đầu tư, bảo đảm khai thác an
toàn;
cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận về
việc bổ sung hạng mục Trung tâm quản lý, điều hành
giao thông tuyến đường cao tốc, công trình kiểm soát
tải trọng xe, tổ chức thực hiện đầu tư trước ngày
31 tháng 12 năm 2027.
Đối với hệ thống thu phí điện tử không dừng
Lộ trình đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ
Đối với dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ đã
xác định hình thức đầu tư thì tiếp tục thực hiện
theo quy định pháp luật.
Đối với dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc đã
đưa vào khai thác nhưng chưa xác định hình thức đầu
tư xây dựng trạm dừng nghỉ, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm xác định hình thức đầu tư trước ngày 31
tháng 12 năm 2025 và tổ chức triển khai theo quy định
pháp luật.
Đối với dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc theo
phương thức đối tác công tư đã được quyết định
chủ trương đầu tư, trong báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc hồ sơ mời
thầu, tài liệu khác trong hồ sơ hợp đồng dự án PPP
có phương án trạm dừng nghỉ đầu tư đồng bộ trong
dự án PPP nhưng chưa quy định cụ thể quyền và nghĩa
vụ nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư
có trách nhiệm thỏa thuận, thống nhất phương án đầu
tư xây dựng trước ngày 30 tháng 6 năm 2025 theo một trong
các phương án sau đây:
Trường hợp phương án tài chính dự án đối tác công
tư chưa tính toán chi phí, doanh thu trạm dừng nghỉ thì
thực hiện như sau:
Chi phí đầu tư xây dựng không được tính vào phương
án tài chính.
Giá trị nhận nhượng quyền kinh doanh trạm dừng nghỉ
được tính bằng trung bình giá trị nộp ngân sách nhà
nước theo quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư của 03 dự án tương tự với dự
án đang xét theo tỷ lệ thời gian khai thác và quy mô công
trình trạm dừng nghỉ.
Dự án tương tự là dự án:
được thực hiện trên cùng địa bàn đơn vị hành chính
cấp tỉnh hoặc các tỉnh lân cận, có kết quả lựa
chọn nhà đầu tư trong 02 năm trước ngày đàm phán phụ
lục hợp đồng;
trường hợp không có dự án được thực hiện trên cùng
địa bàn nêu trên thì tham khảo dự án tại địa điểm
gần địa điểm thực hiện dự án nhất, thời gian tham
chiếu do cơ quan ký kết hợp đồng xem xét, quyết định
cụ thể.
Nhà đầu tư nộp giá trị nhận nhượng quyền theo hình
thức nộp tiền một lần vào ngân sách nhà nước hoặc
điều chỉnh hợp đồng, giảm trừ thời gian thu phí;
Nhà đầu tư trạm dừng nghỉ được lựa chọn có trách
nhiệm hoàn trả các chi phí nhà đầu tư dự án đường
cao tốc đã thực hiện đối với hạng mục trạm dừng
nghỉ (nếu có).
Nhà đầu tư dự án đường cao tốc PPP có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư trạm
dừng nghỉ được lựa chọn, bảo đảm khai thác đường
cao tốc và trạm dừng nghỉ đồng bộ, an toàn.
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐƯỜNG BỘ
Mục 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tin trong cơ sở dữ liệu đường bộ
Cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới đường bộ,
quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ
danh mục các tuyến đường;
tên, số hiệu tuyến đường;
điểm đầu, điểm cuối;
chiều dài dự kiến;
quy mô.
Đối với đường cao tốc ngoài các thông tin trên phải
có thông tin tiến trình đầu tư;
hướng tuyến cơ bản, các điểm khống chế chính, chiều
dài, quy mô tuyến đường bộ qua từng tỉnh;
xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư,
lộ trình thực hiện quy hoạch.
Cơ sở dữ liệu về tình hình đầu tư, xây dựng kết
cấu hạ tầng đường bộ gồm các thông tin theo quy
định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
Cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã
đưa vào khai thác, sử dụng gồm các thông tin theo quy
định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này.
Cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường
bộ bao gồm các thông tin theo quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 119/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9
năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán điện tử
giao thông đường bộ.
Cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải bằng xe ô tô
biển số xe;
loại xe;
sức chứa;
chủ sở hữu hoặc người có quyền sử dụng;
mã số thuế;
Sở Giao thông vận tải quản lý;
loại hình kinh doanh vận tải;
người đại diện trước pháp luật;
các phương tiện kinh doanh vận tải quản lý;
loại biển hiệu;
biển kiểm soát;
đơn vị cấp;
thời gian cấp;
hiệu lực các thông tin liên quan đến thu hồi;
tước phù hiệu;
biển kiểm soát;
đơn vị vận tải;
loại hình vận tải;
loại giấy phép;
số giấy phép;
thời gian cấp giấy phép;
hiệu lực giấy phép;
thông tin tuyến đường, cửa khẩu được phép lưu thông.
Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng, bảo trì cơ sở dữ liệu đường bộ
Cơ sở dữ liệu đường bộ được xây dựng, quản lý
tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
Cơ sở dữ liệu đường bộ được cập nhật kịp
thời, đầy đủ, chính xác;
duy trì hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt đáp
ứng yêu cầu khai thác và sử dụng của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
Cơ sở dữ liệu đường bộ được lưu trữ, bảo mật,
bảo đảm an toàn thông tin.
Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ
liệu đường bộ tuân thủ các quy định của Luật
Đường bộ, Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông
tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử;
quy định pháp luật về Khung kiến trúc tổng thể quốc
gia số và Khung kiến trúc Chính phủ điện tử;
quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước;
quy định về bảo đảm, bảo vệ đời sống riêng tư,
bí mật cá nhân và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản cơ sở dữ
liệu đường bộ;
chủ trì xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử
dụng cơ sở dữ liệu đường bộ.
Kinh phí cho việc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai
thác, sử dụng, bảo trì cơ sở dữ liệu đường bộ do
ngân sách nhà nước bảo đảm trong dự toán ngân sách
nhà nước giao cho Bộ Giao thông vận tải và các địa
phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
Mục 2.
XÂY DỰNG, CẬP NHẬT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU ĐƯỜNG BỘ
Xây dựng cơ sở dữ liệu đường bộ
Xây dựng Cơ sở dữ liệu đường bộ bao gồm các hoạt động:
đ) Lưu trữ, bảo mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
cho cơ sở dữ liệu;
có giải pháp bảo đảm tính toàn vẹn, chống chối bỏ
của dữ liệu;
Thiết kế cấu trúc hệ thống của cơ sở dữ liệu
đường bộ phải đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu
và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông
tin và định mức kinh tế - kỹ thuật;
có tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông
tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong
thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng;
bảo đảm việc mở rộng, nâng cấp, phát triển;
bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất từ trung
ương đến địa phương.
Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin trong cơ sở
dữ liệu đường bộ
Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 57 của Nghị định
này được trích, chọn và đồng bộ hóa từ cơ sở dữ
liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao thông
vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 57 của Nghị định
này được trích, chọn và đồng bộ hóa từ cơ sở dữ
liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao thông
vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
các địa phương.
Thông tin quy định tại khoản 3 Điều 57 của Nghị định
này được trích, chọn và đồng bộ hóa từ cơ sở dữ
liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao thông
vận tải và các địa phương.
Thông tin quy định tại khoản 4 Điều 57 của Nghị định
này được trích, chọn và đồng bộ hóa từ cơ sở dữ
liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao thông
vận tải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, nhà cung cấp dịch
vụ thanh toán điện tử giao thông đường bộ và các
địa phương.
Thông tin quy định tại khoản 5 Điều 57 của Nghị định
này được trích, chọn và đồng bộ hóa từ cơ sở dữ
liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao thông
vận tải, Bộ Công an và các Sở Giao thông vận tải.
Thông tin trong cơ sở dữ liệu đường bộ được cập
nhật, điều chỉnh từ các nguồn sau:
quá trình thực hiện công tác quản lý, bảo trì, vận
hành, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ;
Cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu đường bộ và cơ sở
dữ liệu chuyên ngành có liên quan có trách nhiệm cập
nhật, điều chỉnh các thông tin tại khoản 6 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật,
điều chỉnh các thông tin trong cơ sở dữ liệu đường
bộ thuộc phạm vi quản lý.
Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đường bộ
Các hình thức khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu
đường bộ gồm:
Đối tượng khai thác và sử dụng
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
Việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu
đường bộ và các cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành khác thực hiện thông qua các dịch vụ chia
sẻ dữ liệu.
Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu
đường bộ với các cơ sở dữ liệu khác của bộ,
ngành, địa phương được thực hiện mặc định theo quy
định pháp luật về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước, trên cơ sở thống nhất
giữa Bộ Giao thông vận tải với cơ quan chủ quản về
phạm vi, hình thức, cấu trúc dữ liệu kết nối, trách
nhiệm của các bên trong việc bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quản lý cơ sở dữ
liệu đường bộ
Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy
định của pháp luật có liên quan về quản lý, khai thác,
sử dụng cơ sở dữ liệu đường bộ.
Không cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu do cơ quan có thẩm
quyền cung cấp cho mình để khai thác, sử dụng, trừ
trường hợp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
đường bộ có thẩm quyền đồng ý.
Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý dữ liệu về
những sai sót của dữ liệu đã cung cấp.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ GIAO THÔNG THÔNG MINH
Quy định chung về hệ thống quản lý giao thông thông minh
Hệ thống quản lý giao thông thông minh cung cấp các dịch
vụ giao thông thông minh sau:
Hệ thống quản lý giao thông thông minh bao gồm các cấu thành sau:
hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;
hệ thống camera trên tuyến giao thông trong đô thị;
hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành
trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe;
công trình kiểm soát tải trọng xe;
hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra,
kiểm soát tải trọng xe cơ giới;
đ) Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an
toàn giao thông đường bộ;
Các hệ thống:
hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;
hệ thống camera trên tuyến đường bộ, nút giao thông
đường bộ;
hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành
trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe;
hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra,
kiểm soát tải trọng xe cơ giới;
hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn
giao thông đường bộ;
hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ được thực hiện theo các quy
định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Hệ thống thanh toán điện tử giao thông được thực
hiện theo các quy định tại Nghị định số 119/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh
toán điện tử giao thông đường bộ.
Công trình kiểm soát tải trọng xe được thực hiện theo
khoản 4, khoản 5 Điều 39 Luật Đường bộ.
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đường bộ được
thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.
Nguyên tắc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và
sử dụng hệ thống quản lý giao thông thông minh
Việc xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống
quản lý giao thông thông minh phải tuân thủ đúng quy
trình, quy tắc, bảo đảm hoạt động liên tục và kết
nối giữa các cấu thành hệ thống quản lý giao thông
thông minh.
Hệ thống quản lý giao thông thông minh được xây dựng
theo các nguyên tắc sau:
Việc quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ
thống quản lý giao thông thông minh theo các nguyên tắc
sau:
đ) Bảo đảm tính cập nhật, đầy đủ và có hệ thống;
Hệ thống quản lý, điều hành giao thông đường cao tốc
Hệ thống quản lý, điều hành đường cao tốc được
thiết lập để hỗ trợ công tác quản lý, giám sát
điều hành giao thông, vận hành khai thác và bảo trì các
đoạn tuyến đường cao tốc khi đưa vào khai thác.
Hệ thống có chức năng thu thập, xử lý, quyết định
và truyền đạt thông tin, mệnh lệnh điều khiển tới
các bộ phận quản lý và người tham gia giao thông nhằm
nắm bắt kịp thời trạng thái vận hành, phối hợp xử
lý bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả vận
hành đường cao tốc thông qua Trung tâm quản lý, điều
hành giao thông tuyến đường cao tốc.
Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao
tốc thực hiện theo quy định tại Điều 53 Luật Đường
bộ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 Nghị định số
56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến
lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch như sau:
“1.
Nội dung chủ yếu của quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường bộ, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến
cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy
hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát
triển hệ thống cảng cạn, quy hoạch tuyến đường
sắt, ga đường sắt thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 1, khoản 6, khoản 10 Điều 2, khoản 2 Điều 3
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch.
”.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Nghị định số
28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư như sau:
“1.
Phương án tài chính của dự án PPP phải phản ánh đầy
đủ các khoản chi phí và nguồn thu hợp pháp theo quy
định trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện và
vận hành của dự án PPP, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
”.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư như sau:
1 Phần D Mẫu số 01 Phụ lục II như sau:
“- Doanh thu:
xác định doanh thu của dự án qua từng năm (doanh thu ở
mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở
mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu
cầu;
giá, phí sản phẩm, dịch vụ và các khoản thu khác của
dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá, phí;
dự kiến lộ trình tăng giá, phí), trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
”.
1 Phần D Mẫu số 01 Phụ lục III như sau:
“- Doanh thu:
xác định doanh thu của dự án qua từng năm (doanh thu ở
mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở
mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu
cầu;
giá, phí sản phẩm, dịch vụ và các khoản thu khác của
dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá, phí;
dự kiến lộ trình tăng giá, phí), trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
”.
Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án có sử dụng đất như sau:
“d) Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ theo quy
định của pháp luật về đường bộ, trừ trường hợp
trạm dừng nghỉ được đầu tư xây dựng cùng với dự
án theo phương thức đối tác công tư hoặc Nhà nước
lựa chọn nhà đầu tư vận hành, khai thác hoặc nâng
cấp, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa vận hành, khai
thác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công hoặc kết hợp thực hiện trong dự án
đường bộ cao tốc theo phương thức đối tác công tư.
”.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Nghị định này thay thế các Nghị định sau:
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ.
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP.
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP.
Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Nghị định số 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP.
Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường cao tốc.
Nghị định số 25/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 32/2014/NĐ-CP.
Bãi bỏ Điều 1 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ.
Quy định chuyển tiếp
Đối với các tuyến đường đang khai thác đã cắm mốc
lộ giới hành lang an toàn đường bộ, việc điều chỉnh
và cắm lại mốc hành lang an toàn đường bộ được
thực hiện trong trường hợp hành lang tuyến, đoạn
tuyến ảnh hưởng đến công tác bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông hoặc trong trường hợp thay đổi cấp kỹ
thuật của đường bộ theo quy hoạch được duyệt.
Đối với các trường hợp đã được chấp thuận việc
xây dựng biển quảng cáo, biển thông tin cổ động,
tuyên truyền chính trị, chấp thuận xây dựng công trình
hạ tầng trong phạm vi đường bộ đang khai thác trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được
tiếp tục thực hiện theo văn bản chấp thuận.
Các cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ đã được chấp thuận trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thì được phép hoạt
động theo văn bản chấp thuận;
cá nhân được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
đường bộ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì được hoạt động theo chứng chỉ đã cấp và
thời hạn quy định ghi trong chứng chỉ đã cấp.
Việc đổi tên, số hiệu đường bộ không phù hợp với
quy định của Nghị định này hoàn thành trước ngày 01
tháng 01 năm 2026, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 11 Luật Đường bộ.
Các dự án đầu tư xây dựng và các công việc bảo trì
trên quốc lộ quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6
của Nghị định này được thực hiện như sau:
Việc bàn giao dự án cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc
cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền, giao
nhiệm vụ) tiếp nhận dự án được thực hiện sau khi
cấp có thẩm quyền điều chỉnh dự toán ngân sách nhà
nước từ Bộ Giao thông vận tải về địa phương để
thực hiện dự án;
đ) Đối với tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đầu tư theo
phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải
là cơ quan có thẩm quyền đang trong giai đoạn thực hiện
hợp đồng dự án việc bàn giao tuyến, đoạn tuyến
quốc lộ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý được
thực hiện sau khi chấm dứt hợp đồng dự án;
hoặc các bên ký kết hợp đồng có thỏa thuận chuyển
giao công trình, tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ
trước thời hạn hợp đồng theo quy định của pháp
luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Đối với tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đầu tư theo
phương thức đối tác công tư được Thủ tướng Chính
phủ giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm
quyền thì các quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6
của Nghị định này được thực hiện sau khi chấm dứt
hợp đồng dự án;
hoặc các bên ký kết hợp đồng có thỏa thuận chuyển
giao công trình, tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ
trước thời hạn hợp đồng theo quy định của pháp
luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Trách nhiệm thực hiện
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm rà soát các văn bản đã ban hành để sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định
của Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, CN (2).
pvc
TM.
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ VÀ QUYẾT ĐỊNH GIAO ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Tờ trình về việc đề nghị giao Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quản lý tuyến, đoạn
tuyến quốc lộ .
.
.
.
Mẫu số 02
Quyết định về việc giao Ủy ban nhân dân .
.
.
quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ .
.
.
.
Mẫu số 01:
Tờ trình về việc đề nghị giao Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quản lý tuyến, đoạn
tuyến quốc lộ .
.
.
.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
---------------
Số:
…/TTr-BGTVT
….
, ngày ….
tháng … năm ….
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị giao Ủy ban nhân dân .
.
.
(ghi tên tỉnh, thành phố) quản lý tuyến, đoạn tuyến
quốc lộ .
.
.
.
(ghi tên quốc lộ, đoạn quốc lộ đề nghị)
Kính trình:
Thủ tướng Chính phủ.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh và khả năng
bố trí nguồn lực của Ủy ban nhân dân .
.
.
(ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đề
nghị), sau khi nghiên cứu đề nghị của Ủy ban nhân dân.
.
.
(ghi tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đề nghị) tại
văn bản số.
.
.
.
ngày.
.
.
tháng.
.
.
năm về việc giao Ủy ban nhân dân.
.
.
(ghi tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đề nghị) quản
lý quốc lộ (ghi tên tuyến, đoạn tuyến quốc lộ mà
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị), Bộ Giao thông vận
tải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
giao Ủy ban nhân dân .
.
.
(ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đề
nghị) quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ……….
(ghi tên quốc lộ, đoạn quốc lộ đề nghị) với nội
dung như sau:
Các căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân……….
.
tại văn bản số.
.
.
.
ngày.
.
.
tháng.
.
.
.
năm.
.
.
về việc.
.
.
.
Căn cứ khác (nếu có).
Mục đích, lý do và sự cần thiết giao Ủy ban nhân dân .
.
.
(ghi tên tỉnh, thành phố) quản lý tuyến, đoạn tuyến
quốc lộ (ghi tên quốc lộ, đoạn quốc lộ đề nghị)
Hiện nay, tuyến, đoạn tuyến quốc lộ.
.
.
đi qua địa bàn.
.
.
(ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
.
.
(mô tả hiện trạng, quy mô tuyến, vị trí, vai trò của
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ.
.
.
đối với việc phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm
lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh).
Tuyến, đoạn tuyến quốc lộ.
.
.
hiện đang được Bộ Giao thông vận tải quản lý, vận
hành, khai thác, bảo trì theo quy định của pháp luật,
bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và thuận lợi.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo
đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh (nêu lý do cụ
thể);
bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu giao thông của khu vực
cũng như quốc gia, cần tăng cường công tác quản lý,
vận hành khai thác, bảo trì (xử lý vị trí thường hay
ùn tắc giao thông, các điểm hay xảy tai nạn giao thông
hoặc sửa chữa hư hỏng mặt đường.
.
.
), hoặc cần đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo
tuyến, đoạn tuyến quốc lộ.
.
.
để đáp ứng yêu cầu giao thông nội vùng của địa
phương, tăng năng lực khai thác tuyến đường, bảo đảm
an toàn giao thông hoặc các lý do cần thiết khác.
Căn cứ vào khả năng nguồn lực của địa phương, Bộ
Giao thông vận tải nhận thấy nếu giao cho Ủy ban nhân
dân .
.
.
sẽ tạo điều kiện cho địa phương chủ động tăng
cường công tác quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì
(xử lý vị trí thường hay ùn tắc giao thông, các điểm
hay xảy tai nạn giao thông hoặc sửa chữa hư hỏng mặt
đường.
.
.
), hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo tuyến,
đoạn tuyến quốc lộ .
.
.
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm
lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh.
…
Nội dung đề nghị
Đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét giao Ủy ban nhân dân .
.
.
(ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đề
nghị) quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ……….
.
(ghi tên quốc lộ, đoạn quốc lộ đề nghị) theo quy
định của khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ và Điều 5
Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Ủy ban nhân dân .
.
.
.
có trách nhiệm thực hiện công tác quản lý quốc lộ
được giao theo đúng quy định của pháp luật và các
nội dung sau:
- Tiếp nhận tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được giao và
tổ chức thực hiện theo đúng mục đích được giao;
- Bảo đảm nguồn lực của địa phương để quản lý,
vận hành, khai thác, bảo trì quốc lộ được giao;
đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng quốc
lộ kể từ khi được giao theo quy hoạch mạng lưới
đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Bảo đảm kết nối giao thông đồng bộ về tải
trọng, phương tiện tham gia giao thông trên đoạn quốc
lộ được giao với tuyến, đoạn quốc lộ do Bộ Giao
thông vận tải quản lý và bảo đảm kết nối giao thông
thuận lợi với các tuyến đường khác trong khu vực.
Các tài liệu kèm theo Tờ trình này gồm:
kinh phí dự kiến để thực hiện, nguồn kinh phí, bộ
máy tổ chức thực hiện.
trong đó có các nội dung sơ bộ về:
mục tiêu;
phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư;
công nghệ;
sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn, tiến độ thực hiện.
đ) Dự thảo quyết định giao quản lý quốc lộ của
Thủ tướng Chính phủ theo Mẫu số 02 của Phụ lục này.
Bộ Giao thông vận tải kính trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng chính phủ;
- Các bộ có liên quan;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Sở GTVT, TC, KHĐT;
- … ;
- Lưu:
VT, .
.
.
BỘ TRƯỞNG
Mẫu số 02:
Quyết định về việc giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ .
.
.
.
-------
---------------
Số:
…/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày ….
tháng ….
năm ….
.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao Ủy ban nhân dân .
.
.
quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ .
.
.
.
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số.
.
.
.
và đề nghị của Ủy ban nhân dân.
.
.
tại văn bản số .
.
.
/.
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
;
ý kiến của Bộ.
.
.
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Ủy ban nhân dân .
.
.
quản lý tuyến, đoạn tuyến quốc lộ .
.
.
.
để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh và khả năng
bố trí nguồn lực của địa phương.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân .
.
.
đối với quốc lộ được giao quản lý:
bảo đảm quy mô, cấp công trình không thấp hơn quy
hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ
tầng đường bộ được duyệt;
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải:
bàn giao tuyến, đoạn tuyến quốc lộ cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý tuyến,
đoạn tuyến quốc lộ;
lập hồ sơ điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
quốc lộ giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để quản
lý, sử dụng và khai thác;
thực hiện các quy định của Luật Đường bộ và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Trách nhiệm thi hành
.
.
.
(ghi các cơ quan liên quan) chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
-
- Lưu:
VT, …
THỦ TƯỚNG
PHỤ LỤC II
SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Số tự nhiên (sau chữ “ĐT.
”) trong số hiệu đường tỉnh của các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương được quy định trong bảng
sau:
TT
Tên đơn vị hành chính
Số hiệu
TT
Tên đơn vị hành chính
Số hiệu
1
Tỉnh Sơn La
101 - 125
33
Tỉnh Quảng Nam
606 - 620
2
Tỉnh Lai Châu
126 - 138
34
Tỉnh Quảng Ngãi
621 - 628
3
Tỉnh Điện Biên
139 - 150
35
Tỉnh Bình Định
629 - 640
4
Tỉnh Lào Cai
151 - 162
36
Tỉnh Phú Yên
641 - 650
5
Tỉnh Yên Bái
163 - 175
37
Tỉnh Khánh Hoà
651 - 660
6
Tỉnh Hà Giang
176 - 184
38
Tỉnh Gia Lai
661 - 670
7
Tỉnh Tuyên Quang
185 - 199
39
Tỉnh Kon Tum
671 - 680
8
Tỉnh Cao Bằng
201 - 225
40
Tỉnh Đắk Nông
681 - 686
9
Tỉnh Lạng Sơn
226 - 250
41
Tỉnh Đắk Lăk
687 - 699
10
Tỉnh Bắc Kạn
251 - 260
42
Tỉnh Ninh Thuận
701 - 710
11
Tỉnh Thái Nguyên
261 - 275
43
Tỉnh Bình Thuận
711 - 720
12
Tỉnh Bắc Ninh
276 - 287
44
Tỉnh Lâm Đồng
721 - 740
13
Tỉnh Bắc Giang
288 - 299
45
Tỉnh Bình Dương
741 - 750
14
Tỉnh Vĩnh Phúc
301 - 312
46
Tỉnh Bình Phước
751 - 760
15
Tỉnh Phú Thọ
313 - 325
47
Tỉnh Đồng Nai
761 - 780
16
Tỉnh Quảng Ninh
326 - 350
48
Tỉnh Tây Ninh
781 - 799
17
Thành phố Hải Phòng
351 - 375
49
TP.
Hồ Chí Minh
801 - 815
18
Tỉnh Hưng Yên
376 - 387
50
Tỉnh Long An
816 - 840
19
Tỉnh Hải Dương
388 - 399
51
Tỉnh Đồng Tháp
841 - 860
20
Thành phố Hà Nội
401 - 430
52
Tỉnh Tiền Giang
861 - 880
21
Tỉnh Hoà Bình
431 - 450
53
Tỉnh Bến Tre
881 - 899
22
Tỉnh Thái Bình
451 - 475
54
Tỉnh Vĩnh Long
901 - 910
23
Tỉnh Ninh Bình
476 - 483
55
Tỉnh Trà Vinh
911 - 915
24
Tỉnh Nam Định
484 - 490
56
Thành phố Cần Thơ
916 - 924
25
Tỉnh Hà Nam
491 - 499
57
Tỉnh Hậu Giang
925 - 931
26
Tỉnh Thanh Hoá
501 - 530
58
Tỉnh Sóc Trăng
932 - 940
27
Tỉnh Nghệ An
531 - 545
59
Tỉnh An Giang
941 - 960
28
Tỉnh Hà Tĩnh
546 - 557
60
Tỉnh Kiên Giang
961 - 975
29
Tỉnh Quảng Bình
558 - 570
61
Tỉnh Bạc Liêu
976 - 982
30
Tỉnh Quảng Trị
571 - 588
62
Tỉnh Cà Mau
983 - 990
31
Tỉnh Thừa Thiên Huế
589 - 599
63
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
991 - 999
32
Thành phố Đà Nẵng
601 - 605
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN CHẤP THUẬN VỊ TRÍ, QUY
MÔ, KÍCH THƯỚC BIỂN QUẢNG CÁO, BIỂN THÔNG TIN CỔ
ĐỘNG, TUYÊN TRUYỀN CHÍNH TRỊ;
XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG;
XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ
DỤNG CHUNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
ĐƯỜNG BỘ;
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG,
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐƯỜNG BỘ, GIA CƯỜNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
ĐỒNG THỜI VỚI CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận vị trí, quy mô, kích
thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên
truyền chính trị;
xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng;
xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ
Mẫu số 02
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia
cường công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
Mẫu số 03
Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước biển
quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị
Mẫu số 04
Văn bản chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ
tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
Mẫu số 05
Mẫu văn bản chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia
cường công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
Mẫu số 01:
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận vị trí, quy mô, kích
thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên
truyền chính trị;
xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng;
xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ
(1)
(2)
-------
---------------
Số:
….
.
/….
.
….
.
, ngày ….
tháng ….
năm ….
.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN VỊ TRÍ, QUY MÔ, KÍCH THƯỚC BIỂN QUẢNG CÁO,
BIỂN THÔNG TIN CỔ ĐỘNG, TUYÊN TRUYỀN CHÍNH TRỊ;
XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CỔNG TRÌNH HẠ TẦNG;
XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ
DỤNG CHUNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
ĐƯỜNG BỘ
Về đề nghị chấp thuận .
.
.
.
(.
.
.
.
.
)
Kính gửi …………………….
(4)
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ (.
.
.
5…).
(.
.
.
.
.
.
) đề nghị được chấp thuận (.
.
.
.
.
) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ của (….
.
7….
)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (.
.
.
.
.
);
- (.
.
.
.
.
)
(.
.
.
.
.
) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo (6) trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ và không đòi
bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ, người
quản lý, sử dụng đường bộ yêu cầu di chuyển hoặc
cải tạo.
Địa chỉ liên hệ:
………………….
.
Số điện thoại:
………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
….
.
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức cấp trên nếu có của đơn vị có đơn
đề nghị.
(2) Tên tổ chức có đơn đề nghị chấp thuận.
(3) Ghi vắn tắt nội dung và công trình đề nghị, đoạn
tuyến đường đề nghị, địa bàn (nếu cần).
Ví dụ:
Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ của quốc lộ
5, đoạn từ Km 30 đến Km 35, địa phận thị xã Mỹ Hào,
tỉnh Hưng Yên
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng, lắp đặt công
trình biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên
truyền chính trị, công trình hạ tầng, công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng đường bộ được quy định tại Nghị
định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi tên công trình:
biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền
chính trị, công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung.
(7) Ghi vị trí, đoạn và tên đường, công trình đường
bộ có đề nghị xây dựng, lắp đặt công trình biển
quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị, công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ
(8) Ghi tên hồ sơ thiết kế công trình đang đề nghị
xây dựng, lắp đặt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ.
Mẫu số 02:
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia
cường công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
---------------
Số:
….
/…
….
.
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ, GIA CƯỜNG CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ ĐỒNG THỜI VỚI CẤP GIẤY PHÉP THI
CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về đề nghị chấp thuận ….
.
(3)
Kính gửi ………….
…………………(4)
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự;
an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ (.
.
.
5…).
.
.
.
.
(2) đề nghị .
.
.
.
(4) chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng (hoặc đề
nghị gia cường công trình đường bộ) ……….
(6) đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng đường bộ .
.
.
(7)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của.
.
.
(ghi tên hồ sơ thiết kế công trình hạ tầng, công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung hoặc hồ sơ thiết
kế gia cường công trình đường bộ);
- .
.
.
.
(8).
.
.
.
.
(2) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình .
.
.
(6) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường
bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo.
Địa chỉ liên hệ:
……………….
.
Số điện thoại:
……………….
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
;
- Lưu ….
.
.
(….
2….
)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị chấp thuận
xây dựng đồng thời với cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ:
(1) Tên tổ chức cấp trên nếu có của đơn vị có đơn
đề nghị.
(2) Tên tổ chức ký đơn đề nghị chấp thuận xây dựng
đồng thời với cấp giấy phép thi công xây dựng công
trình.
(3) Ghi vắn tắt nội dung đề nghị, đoạn tuyến đường
đề nghị.
Ví dụ:
Chấp thuận xây dựng đồng thời với cấp giấy phép thi
công xây dựng đường dây tải điện 22 k
V trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
của quốc lộ 1 đoạn Km 60 đến Km 70, địa phận tỉnh
Lạng Sơn.
(4) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận xây dựng
đồng thời với cấp giấy phép thi công xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ được quy định tại Nghị định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi tên công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung hoặc ghi đoạn đường, cầu, cống
hoặc công trình đường bộ đề nghị gia cường)
(7) Ghi đoạn đường, lý trình, tên tuyến đường.
(8) Các tài liệu khác có liên quan.
Mẫu số 03:
Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước biển
quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP THUẬN
-------
---------------
Số:
….
/….
.
……, ngày ….
tháng … năm …
Kính gửi:
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét văn bản số:
.
.
.
.
/…ngày.
.
.
.
.
.
.
/….
/.
.
.
của.
.
.
.
đề nghị chấp thuận về.
.
.
.
(ghi rõ mục đích đề nghị chấp thuận của tổ chức,
cá nhân), kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận quy định
tại điểm, khoản, Điều.
.
.
của Nghị định .
.
.
.
(ghi tên cơ quan chấp thuận) chấp thuận các nội dung sau:
Chấp thuận đề nghị của.
.
.
.
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị) về vị trí, quy
mô, kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ
động, tuyên truyền chính trị như sau:
- Về vị trí xây dựng, lắp đặt biển .
.
.
(ghi loại biển đề nghị) tại Km.
.
.
.
, đường.
.
.
.
do cơ quan.
.
.
đang quản lý, khai thác;
- Về quy mô biển:
.
.
.
.
(ghi quy mô, kết cấu chủ yếu, khung, móng.
.
.
);
- Về kích thước:
khoảng cách từ mặt đất đến mép dưới biển .
.
.
.
;
chiều cao biển .
.
.
.
;
chiều rộng biển (theo phương ngang đường).
.
.
.
;
chiều rộng theo phương dọc đường (đối với biển
nằm song song với đường).
.
.
.
;
- Về phương án thi công để bảo đảm an toàn giao thông,
an toàn công trình đường bộ và công trình liền kề
gồm:
.
.
.
.
Thời gian có hiệu lực của Văn bản chấp thuận kể từ
ngày ký đến ngày.
.
.
- …………………(các nội dung khác nếu cần thiết)
………………….
.
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu:
VT.
(Tên cơ quan chấp thuận)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 04:
Văn bản chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ
tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP THUẬN
-------
---------------
Số:
….
.
/….
….
.
, ngày ….
tháng … năm ….
Kính gửi:
…………………(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét văn bản số:
.
.
.
.
/….
ngày.
.
.
.
/….
/.
.
.
của.
.
.
.
đề nghị chấp thuận về.
.
.
.
(ghi rõ mục đích đề nghị chấp thuận của tổ chức,
cá nhân), kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận quy định
tại điểm, khoản Điều .
.
.
của Nghị định .
.
.
.
, ,.
.
.
.
(ghi tên cơ quan chấp thuận), chấp thuận các nội dung sau:
Chấp thuận đề nghị của.
.
.
.
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị) về việc xây
dựng, lắp đặt.
.
.
.
(ghi tên công trình được chấp thuận) với các nội dung sau:
- Về vị trí xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng:
ghi rõ vị trí trên mặt cắt ngang đường bộ, trong
đoạn hoặc tại điểm Km.
.
.
.
, đường.
.
.
.
do cơ quan.
.
.
đang quản lý, khai thác;
- Về quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật:
.
.
.
.
(ghi quy mô, kết cấu chủ yếu, khung, móng và các thông tin khác.
.
.
);
kích thước công trình hạ tầng và các thông tin cần thiết khác;
- Biện pháp gia cố kết cấu hạ tầng đường bộ;
biện pháp hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ bị
ảnh hưởng.
.
.
;
- Yêu cầu thực hiện cam kết, yêu cầu bảo hành công
trình hoàn trả và các yêu cầu khác;
- Các lưu ý trong bước cấp giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác.
Thời gian có hiệu lực của văn bản chấp thuận kể từ
ngày ký đến ngày.
.
.
- ………………………(các nội dung khác nếu cần
thiết) …………….
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu VT.
(Tên cơ quan chấp thuận)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 05:
Mẫu văn bản chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia
cường công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP THUẬN
-------
---------------
Số:
…/….
….
.
, ngày ….
tháng ….
năm ….
.
Kính gửi:
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét văn bản số:
.
.
.
.
/….
.
ngày.
.
.
.
/….
.
/.
.
.
của.
.
.
.
đề nghị chấp thuận đồng thời với cấp giấy phép thi công .
.
.
.
(ghi rõ công trình đề nghị chấp thuận của tổ chức,
cá nhân), kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận, .
.
.
.
(ghi tên cơ quan chấp thuận) chấp thuận đồng thời với
cấp giấy phép thi công công trình với các nội dung sau:
I.
Chấp thuận xây dựng công trình (hoặc chấp thuận gia
cường công trình đường bộ).
.
.
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
đang khai thác:
- Về vị trí xây dựng, lắp đặt:
ghi rõ vị trí trên mặt cắt ngang đường bộ, trong
đoạn hoặc tại điểm Km.
.
.
.
, đường.
.
.
.
do cơ quan.
.
.
đang quản lý, khai thác;
- Về quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật:
.
.
.
.
(ghi quy mô, kết cấu chủ yếu, khung, móng và các thông tin khác.
.
.
);
kích thước công trình hạ tầng và các thông tin cần thiết khác;
- Biện pháp gia cố kết cấu hạ tầng đường bộ;
biện pháp hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ bị
ảnh hưởng.
.
.
;
- Yêu cầu thực hiện cam kết, yêu cầu bảo hành công
trình hoàn trả và các yêu cầu khác;
II.
Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
Cấp cho:
……….
(3)…………
- Địa
chỉ………………………………………………………………………;
- Điện thoại
……………………………………………………………………;
-
………………………………………………………………………………
Được phép thi công công trình:
…(1)… trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ từ lý trình Km……đến Km……đường.
.
.
, theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được
duyệt tại Quyết định số:
….
/….
.
ngày.
.
.
.
/….
/.
.
.
của ….
.
(4).
.
.
, gồm các nội dung chính như sau:
.
;
.
.
;
.
Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị trực tiếp quản lý tuyến
đường để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường;
tiến hành thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn
giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và
các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, tổ chức, cá nhân
thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông,
chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý
đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu tổ chức,
cá nhân thi công không thực hiện việc tổ chức giao
thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi
công;
mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi
phí thiệt hại khác (nếu có) tổ chức, cá nhân thi công
tự chịu trách nhiệm, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy
định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về
đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của
tổ chức, cá nhân thi công gây ra khi thi công trên đường
bộ;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng,
hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
đối với trường hợp gia cường công trình đường bộ,
phải tổ chức nghiệm thu trước khi đưa công trình vào
khai thác;
- ………………………….
.
(các nội dung khác nếu cần thiết)………………………
Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày .
.
/….
/20.
.
.
đến ngày….
.
/….
/20.
.
.
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….
.
….
.
;
- Lưu:
VT…
(….
.
2….
.
)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1):
Tên dự án, công trình hạ tầng.
(2):
Tên cơ quan chấp thuận xây dựng, gia cường đồng thời
với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác (Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông
vận tải).
(3):
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị.
(4):
Tên chủ đầu tư.
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG
ĐƯỜNG, VỈA HÈ VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Mẫu văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời
lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
Mẫu số 02
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè
phố vào mục đích khác
Mẫu số 01:
Mẫu văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời
lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
(1)
(2)
-------
---------------
Số:
…….
/…….
(3)
….
, ngày ….
tháng … năm ….
.
Kính gửi:
(.
.
.
.
.
)
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
.
.
.
.
(Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân) đề nghị được cấp
phép sử dụng tạm thời ………… (ghi tên và phạm vi
đoạn đường bộ hoặc lòng đường, vỉa hè .
.
.
.
.
.
.
.
) thuộc tuyến đường .
.
.
(ghi tên đường) trên địa bàn .
.
.
(ghi tên xã/phường.
.
.
, huyện, quận.
.
.
.
, tỉnh, thành phố) sử dụng để .
.
.
(ghi tên mục đích thực hiện).
Thời gian sử dụng bắt đầu từ ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
đến .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
Đơn vị, cá nhân tổ chức .
.
.
.
(ghi tên sự kiện) xin cam kết chịu trách nhiệm về kinh
phí và tổ chức thực hiện các nội dung sau:
Chỉ tổ chức sự kiện trên đường sau khi đã được
cấp phép sử dụng tạm thời (ghi đoạn đường, vị trí
.
.
.
.
) đường bộ, hè phố, lòng đường vào mục đích .
.
.
(ghi rõ mục đích đề nghị sử dụng lòng đường, vỉa hè).
Thực hiện đúng phương án tổ chức giao thông đoạn
đường bộ thực hiện các sự kiện trên đã được
cấp phép.
Trường hợp không bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
khi tổ chức các sự kiện, phải lập phương án phân
luồng giao thông cho một số hoặc toàn bộ người,
phương tiện tham gia giao thông đi theo tuyến đường khác.
Trong thời gian tổ chức sự kiện phải thực hiện các
biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo phương án
được cấp phép;
xử lý kịp thời các tình huống phát sinh bảo đảm cho
người, phương tiện tham gia các sự kiện và người,
phương tiện tham gia giao thông.
Thực hiện các biện pháp, công việc để bảo đảm an
toàn cháy, nổ, an toàn công trình, bảo vệ môi trường
theo các quy định của pháp luật về phòng, chống cháy,
nổ, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về
xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Thu dọn toàn bộ vật tư, phương tiện, thiết bị, dụng
cụ, công trình tạm phục vụ tổ chức sự kiện;
quét, thu gom rác, rửa đường và hoàn trả hiện trạng
đường bộ, hè phố, mặt đường khi kết thúc tổ chức
sự kiện.
Thời gian tổ chức sự kiện phù hợp với thời gian cấp
phép sử dụng tạm thời đường bộ, hè phố, một phần
mặt đường đô thị.
Địa chỉ liên hệ:
………………………
Số điện thoại:
……………………….
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
;
- Lưu:
VT.
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn ghi trong văn bản đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đề nghị cấp
phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục
đích khác.
(3) Ghi tên sự kiện, địa điểm đề nghị sử dụng
tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công tạm thời lòng đường,
vỉa hè vào mục đích khác.
Mẫu số 02:
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè
phố vào mục đích khác
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP THUẬN
-------
---------------
Số:
……/……
………, ngày …….
tháng …….
năm ……
GIẤY PHÉP
Cấp cho .
.
.
.
(ghi rõ tổ chức, cá nhân) được sử dụng tạm thời.
.
.
(ghi rõ lòng đường hoặc vỉa hè đoạn đường bộ .
.
.
) vào mục đích .
.
.
(ghi rõ mục đích cho phép sử dụng lòng đường và/hoặc
vỉa hè vào mục đích gì)
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự;
an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ.
.
.
.
;
Căn cứ văn bản số:
.
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
ngày.
.
.
.
/…….
/.
.
.
của .
.
.
.
đề nghị cho phép sử dụng tạm thời .
.
.
.
để tổ chức (ghi tên sự kiện), kèm phương án tổ
chức giao thông, (ghi tên cơ quan chấp thuận), chấp thuận
các nội dung sau:
Cấp phép cho .
.
.
.
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị) được sử dụng
tạm thời .
.
.
.
(đoạn đường phố, đoạn vỉa hè (bên phải tuyến
phố, hoặc bên trái tuyến phố), một phần/hoặc cả
mặt đường đoạn phố từ .
.
.
đến .
.
.
) để thực hiện .
.
.
.
(ghi tên sự kiện).
Thời gian sử dụng từ .
.
.
(ghi ngày, giờ, tháng, năm) đến .
.
.
(ngày, giờ, tháng, năm).
…….
.
(Ghi tên người đề nghị) có trách nhiệm thực hiện
đúng các cam kết:
.
trên đường, vỉa hè .
.
.
.
sau khi đã được cấp phép sử dụng tạm thời đường
bộ, hè phố, lòng đường vào mục đích .
.
.
;
Trường hợp không bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
khi tổ chức các sự kiện, phải lập phương án phân
luồng giao thông cho một số hoặc toàn bộ người,
phương tiện tham gia giao thông đi theo tuyến đường khác;
xử lý kịp thời các tình huống phát sinh bảo đảm cho
người, phương tiện tham gia các sự kiện và người,
phương tiện tham gia giao thông;
đ) Thu dọn toàn bộ vật tư, phương tiện, thiết bị,
dụng cụ, công trình tạm phục vụ tổ chức sự kiện;
quét, thu gom rác, rửa đường và hoàn trả hiện trạng
đường bộ, hè phố, mặt đường khi kết thúc tổ chức
sự kiện;
- ……………….
(các nội dung khác nếu cần
thiết)…………………………
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân được cấp phép;
- Cơ quan công an phụ trách tuyến đường;
- UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có tuyến đường đi qua;
- Người quản lý, sử dụng đường bộ;
- ….
- Lưu:
VT.
(…2….
)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC V
MẪU TỜ TRÌNH VÀ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ
CHỨC GIAO THÔNG ĐƯỜNG CAO TỐC, PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐƯỜNG CAO TỐC
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Tờ trình phê duyệt phương án tổ chức giao thông
đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc
Mẫu số 02
Quyết định phê duyệt phương án tổ chức giao thông
đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc
Mẫu số 01:
Tờ trình phê duyệt phương án tổ chức giao thông
đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
---------------
Số:
…
Tên địa phương, ngày … tháng … năm …
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt phương án (hoặc phê duyệt điều
chỉnh phương án) tổ chức giao thông đường cao tốc.
.
.
.
Kính gửi:
………(Ghi tên cơ quan phê duyệt).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
…….
(chủ đầu tư) trình………….
(cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phê duyệt phương án
tổ chức giao thông …………công trình đường cao tốc
….
.
(hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc ……….
) với các nội dung như sau:
I.
Thông tin chung về công trình:
Tên dự án/công trình:
.
.
.
(ghi tên dự án xây dựng đối với đường cao tốc
trước khi đưa vào khai thác, hoặc tên đường cao tốc
đang khai thác đối với trường hợp điều chỉnh phương
án tổ chức giao thông).
Địa điểm xây dựng:
.
.
.
.
Quy mô tuyến đường:
.
.
.
.
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của
công trình)
Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư .
.
.
.
(đối với việc điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc đang khai thác thì ghi cơ quan, tổ
chức được giao quản lý tuyến đường cao tốc);
số điện thoại .
.
.
, địa chỉ:
.
.
.
Nguồn vốn đầu tư:
.
.
.
.
(đối với việc điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc đang khai thác thì ghi nguồn vốn
quản lý, bảo trì tuyến đường);
Ngày khởi công/ngày hoàn thành (theo Biên bản nghiệm thu):
.
.
.
.
;
Các thông tin khác có liên quan:
II.
Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
Hồ sơ phương án tổ chức giao thông .
.
.
(ghi rõ phương án tổ chức giao thông đường cao tốc,
hoặc phương án tổ chức giao thông điều chỉnh của
đường cao tốc đang khai thác);
Hồ sơ tài liệu kèm theo theo quy định tại Điều .
.
.
Nghị định số ….
.
/2024/NĐ-CP.
.
.
.
.
(chủ đầu tư) trình .
.
.
(ghi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) xem xét, phê duyệt
Phương án tổ chức giao thông (tên đường cao tốc) với
các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………
- Lưu:
…
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02:
Quyết định phê duyệt phương án tổ chức giao thông
đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
---------------
Số:
…….
.
/QĐ-….
Tên địa phương, ngày … tháng … năm ….
.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án tổ chức giao thông để
đưa vào khai thác Dự án đầu tư xây dựng đường cao
tốc .
.
.
(hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc đang khai thác)
.
.
.
(Ghi tên cơ quan duyệt).
.
.
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ .
.
.
.
(ghi văn bản của cấp có thẩm quyền) quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
(ghi cơ quan phê duyệt);
(Ghi bổ sung căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật, quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật nếu thấy cần
thiết.
.
.
);
Ghi căn cứ các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế
đối với dự án trước khi đưa vào khai thác hoặc
quyết định duyệt phương án tổ chức giao thông đường
cao tốc đang khai thác và các văn bản, quyết định cá
biệt khác liên quan;
Xét đề nghị của.
.
.
về việc phê duyệt phương án tổ chức giao thông trước
khi đưa Dự án .
.
.
.
vào khai thác sử dụng (hoặc phê duyệt điều chỉnh
phương án tổ chức giao thông đường cao tốc);
Theo đề nghị của.
.
.
.
QUYẾT ĐỊNH:
Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tổ chức
giao thông……….
Yêu cầu đối với việc chỉnh sửa, hoàn chỉnh, nộp,
lưu trữ, bảo quản phương án tổ chức giao thông (nếu
cần thiết).
Căn cứ phương án tổ chức giao thông được duyệt và
các yêu cầu chỉnh sửa tại khoản 2 Điều này, yêu cầu
.
.
.
sử dụng để thực hiện việc tổ chức giao thông đối
với dự án/tuyến đường cao tốc;
điều chỉnh, bổ sung công trình an toàn giao thông;
báo hiệu đường bộ theo phương án tổ chức giao thông
được duyệt tại khoản 1 và 2 Điều này.
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
thời gian thực hiện từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành đến khi hoàn thành công tác nghiệm thu công
trình xây dựng, bàn giao, tiếp nhận Dự án và được
điều chỉnh hoặc thay thế.
Trong thời gian vận hành khai thác theo quyết định này,
các cơ quan đơn vị có trách nhiệm:
.
.
.
:
.
.
:
.
.
Trách nhiệm thực hiện
Nơi nhận:
- …
- …
- Lưu:
VT.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN CHẤP THUẬN VỊ TRÍ NÚT
GIAO ĐẤU NỐI, ĐẤU NỐI TẠM VÀO ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI
THÁC
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối
Mẫu số 02
Mẫu văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối
Mẫu số 03
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối tạm
vào đường bộ đang khai thác
Mẫu số 04
Mẫu văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối tạm
vào đường bộ đang khai thác
Mẫu số 01:
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối
….
(ghi tên cơ quan đề nghị….
)
-------------
---------------
Số:
…/…
Về việc đề nghị đấu nối vào Km … đường cao
tốc/đường…, địa phận (ghi tỉnh, thành phố)
Tên địa phương, ngày … tháng ….
năm ….
Kính gửi:
…………….
(ghi cơ quan chấp thuận).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
.
.
.
.
(Ghi tên cơ quan, tổ chức đề nghị) đề nghị được
đấu nối vào vị trí Km .
.
.
.
tuyến đường .
.
.
.
để thực hiện .
.
.
.
(nêu rõ lý do để thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển giao thông, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh và/hoặc mục đích khác.
.
.
).
Tài liệu kèm theo là một, một số hoặc toàn bộ các
tài liệu (nếu có):
Quyết định duyệt quy hoạch, chủ trương đầu tư nút
giao đấu nối vào đường cao tốc/ đường.
.
.
, thiết kế nút giao đấu nối vào đường cao tốc/ đường.
.
.
và các tài liệu khác liên quan đến nút giao đấu nối.
Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
Địa chỉ liên hệ:
…………………… Số điện thoại:
………………….
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu:
VT.
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 02:
Mẫu văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối
….
(ghi tên cơ quan chấp thuận ….
)
-------
---------------
Số:
….
/….
Về việc đấu nối vào Km ….
đường …, địa phận (ghi tỉnh, thành phố)
Tên địa phương, ngày ….
tháng … năm ……
Kính gửi:
………….
(ghi cơ quan, tổ chức có đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự;
an toàn giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét văn bản số .
.
.
, ngày .
.
.
.
của .
.
.
về đề nghị đấu nối vào Km .
.
.
, đường .
.
.
.
thuộc địa bàn tỉnh, huyện .
.
.
.
và hồ sơ kèm theo (ghi tên hồ sơ nếu có);
.
.
.
.
(ghi tên cơ quan có thẩm quyền) chấp thuận được đấu
nối vào vị trí Km .
.
.
.
tuyến đường .
.
.
.
để .
.
.
(cơ quan, tổ chức đề nghị) thực hiện .
.
.
.
(nêu rõ lý do để thực hiện quy hoạch .
.
.
, kế hoạch phát triển giao thông, phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và/hoặc mục đích
khác.
.
.
).
Các yêu cầu khác (nếu có) khi thực hiện đấu nối vào Km .
.
.
, tuyến đường .
.
.
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
.
…….
;
- Lưu:
VT.
(….
2….
)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03:
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối tạm
vào đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
---------------
Số:
….
/….
Tên địa phương, ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VỊ TRÍ NÚT GIAO ĐẤU NỐI
TẠM VÀO ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về việc đề nghị đấu nối tạm từ .
.
.
.
vào đường .
.
.
(.
.
.
.
.
)
Kính gửi:
………………….
(4).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
……….
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề nghị được
đấu nối tạm vào vị trí .
.
.
.
(ghi rõ lý trình, vị trí, bên phải hoặc bên trái) đường .
.
.
.
(ghi tên đường), thuộc địa bàn .
.
.
.
để.
.
.
(ghi rõ mục đích việc đấu nối tạm).
Thời gian đề nghị đấu nối tạm từ .
.
.
đến .
.
.
(ghi ngày, tháng, năm);
…….
(ghi tổ chức, cá nhân làm đơn) cam kết trong quá trình
thực hiện sẽ tuân thủ quy định của Luật Đường
bộ, Luật Trật tự, an toàn đường bộ và các văn bản
quy phạm pháp luật về đường bộ, trật tự, an toàn
giao thông đường bộ, quy định khác của pháp luật có
liên quan, bảo đảm an toàn giao thông trong thời gian đấu
nối tạm, đóng điểm đấu nối tạm khi hết thời hạn
và các cam kết .
.
.
(.
.
.
ghi rõ các cam kết khác như không đòi bồi thường khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo);
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối
tạm vào đường .
.
.
thực hiện theo văn bản chấp thuận.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Các tài liệu theo quy định tại Điều .
.
.
.
Nghị định số.
.
.
- Hồ sơ thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của
nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông).
Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
Địa chỉ liên hệ:
……………….
.
Số điện thoại:
………………….
.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
.
.
.
;
- Lưu:
VT.
(….
2….
)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 04:
Mẫu văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối tạm
vào đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
---------------
Số:
…….
/…….
V/v chấp thuận vị trí nút giao đấu nối tạm vào vị trí Km.
.
.
.
phía bên (phải hoặc trái) đường XXX đang khai thác
……, ngày….
tháng….
.
năm ……
Kính gửi:
…………………….
.
(4)
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét đơn .
.
.
.
của .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
về việc đề nghị vị trí đấu nối tạm trong thời hạn .
.
.
vào vị trí km .
.
.
, phía .
.
.
(bên phải/bên trái) đường quốc lộ, tỉnh lộ .
.
.
do cơ quan .
.
.
đang quản lý, khai thác;
…… (ghi tên Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận) chấp
thuận đấu nối tạm có thời hạn .
.
.
vào vị trí .
.
.
.
(ghi vị trí) bên .
.
.
(ghi bên phải hay bên trái) đường .
.
.
(ghi tên đường) do .
.
.
(ghi tên cơ quan) đang quản lý, khai thác với các nội dung như sau:
Chấp thuận vị trí đấu nối tạm thời vào .
.
, phía bên .
.
.
của tuyến đường .
.
.
.
Mục đích đấu nối tạm .
.
.
.
Thời hạn đấu nối tạm .
.
.
.
Hết thời hạn đấu nối tạm,.
.
.
.
(ghi cơ quan, tổ chức đề nghị đấu nối tạm) có trách nhiệm:
Các nội dung phương án tổ chức giao thông, điều chỉnh
giao thông trong thời gian đấu nối tạm bao gồm:
.
.
;
.
.
(ghi tổ chức, cá nhân đề nghị đấu nối tạm) và các
yêu cầu khác;
Các nội dung, yêu cầu khác (nếu có) đối với việc
thiết kế, thi công và khai thác, sử dụng nút giao đấu
nối tạm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
.
;
- Lưu:
VT.
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG XEM XÉT TRONG QUÁ TRÌNH THẨM TRA,
THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc
báo cáo kinh tế kỹ thuật
Ý kiến
Kiểm tra, đánh giá các nhóm yếu tố:
1 Tiêu chí thiết kế
♦ Kiểm tra tốc độ thiết kế và các tiêu chí thiết
kế khác phù hợp với phân loại chức năng của đường,
địa hình, lưu lượng và loại xe
2 Trắc ngang
♦ Sự phù hợp của bề rộng làn, lề đường, khoảng
trống ven đường (khu vực giải tỏa), chiều rộng vạch
và dải phân cách, gồm bề rộng phù hợp của lộ giới
đối với taluy đắp, lề đường không phủ mặt, lề
đường cho người đi bộ v.
v.
♦ Sự phù hợp của bề rộng đường nếu cần làn
đường đặc biệt hoặc, phần đường cho xe máy hoặc xe
đạp
♦ Tính thống nhất về trắc ngang dọc trên tuyến
3 Bình đồ và trắc dọc
♦ Tốc độ thiết kế, tốc độ trên biển báo của các
đoạn cong để đảm bảo tính thống nhất
♦ Những đường cong dưới tiêu chuẩn
♦ Sự hài hòa giữa bình đồ với trắc dọc
♦ Cự ly tầm nhìn dừng xe phù hợp, mức độ và cự ly
tầm nhìn khi vượt xe
♦ Những nơi chưa có sự kết hợp tốt giữa bình đồ
và trắc dọc có thể làm cho lái xe bị nhầm lẫn khi
vượt xe hoặc không rõ về hướng tuyến phía trước
4 Nút giao đồng mức và khác mức
♦ Tính phù hợp của các nút giao đồng mức hoặc khác mức
♦ Sự tương xứng của bố trí mặt bằng xét theo năng
lực thông qua
♦ Việc bố trí các làn phụ, việc “cân đối giữa
các làn”, tính liên tục của “làn xe chạy thẳng”,
tránh những “làn xe để làm người ta đi nhầm” và
những đoạn mở của dải phân cách có làn rẽ trái
♦ Các tiêu chí về tầm nhìn cần đạt gồm tầm nhìn
khi đang chạy trên đường dẫn, tầm nhìn khi vào hoặc
khi cắt nút giao, tầm nhìn an toàn của nút giao, tầm nhìn
đến những xe đang xếp hàng, tầm nhìn cho người đi
bộ, tầm nhìn khi vào và ra khỏi nút giao
♦ Bố trí mặt bằng đảm bảo cho xe lớn và giao thông
công cộng tại những nơi cho phép
♦ Nhu cầu bố trí các công trình an toàn giao thông, ví dụ:
hộ lan mềm trên dải phân cách, chiếu sáng
♦ Xem đã bố trí khoảng mở phù hợp ở dải phân cách
giữa để xe có thể quay đầu xe, tránh tình trạng xe
chạy ngược chiều trong làn xe
♦ Xác định nhu cầu lắp đặt các biển báo giao thông
đảm bảo an toàn để thực hiện ngay trong thiết kế
bản vẽ thi công
♦ Xem xét các nhu cầu cụ thể của các đối tượng tham
gia giao thông đặc biệt cho người đi xe máy, người đi
xe đạp, người đi bộ, và ghi lại những việc cần
thiết để đưa vào thiết kế bản vẽ thi công
5 Kiểm soát, bố trí đường ngang
♦ Tính phù hợp của việc kiểm soát đường nhánh,
đặc biệt là vùng lân cận các nút giao đồng mức và
nút giao khác mức
♦ Tại những nơi đường ngang bị hạn chế, kiểm tra
tính phù hợp và tương xứng của các đường ngang thay
thế, đặc biệt là những đường ngang dẫn đến những
cơ sở hạ tầng làm phát sinh lưu lượng giao thông
♦ Tại những nơi hạn chế người đi bộ, kiểm tra
việc ghi lại nhu cầu bố trí rào chắn phù hợp để
đưa vào thiết kế bản vẽ thi công
♦ Đường xây dựng mới hoặc nâng cấp cải tạo không
gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng hoặc đoạn kết
nối với các công trình hiện có.
♦ Gia súc đi ngang qua đường mới thi công và cần bố
trí đường hầm cho gia súc.
6 Các hoạt động chính về sử dụng đất gần kề lộ giới
♦ Những hoạt động sử dụng đất gần đường, xem
xét đầy đủ các tác động về an toàn đường bộ
♦ Bố trí phù hợp đường ngang ra vào, ví dụ tránh bố
trí các đường ngang quá gần với nút giao đồng mức và
khác mức, tránh tình trạng xe phải xếp hàng kéo dài từ
đường ngang vào đến đường chính
♦ Bố trí mặt bằng đường ngang và loại điều khiển
giao thông phù hợp với chức năng của đường chính, nhu
cầu đi lại của người đi bộ và giao thông công cộng
tới những điểm sử dụng đất được xác định và
bố trí các công trình phù hợp
♦ Mức độ tương xứng của các chỗ đỗ xe “trên
phố” và bố trí kiểm soát đỗ xe trên đường chính
7 Đầu tư phân kỳ các dự án lớn
♦ Quy hoạch phát triển đường, phân kỳ đầu tư ảnh
hưởng đến các yêu cầu về an toàn giao thông
♦ Bố trí vị trí các điểm cuối tuyến tạm thời,
tránh những vị trí tầm nhìn không đảm bảo, những vị
trí phức tạp do các nút giao đông đúc và tiêu chuẩn
hướng tuyến hạn chế
♦ Đối với những thay đổi tiêu chuẩn hình học ngoài
dự kiến và khả năng dẫn đến tình trạng tắc đường
ngoài dự kiến
Giai đoạn thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
Ý kiến
Kiểm tra, đánh giá các nhóm yếu tố:
1 Tổng quan
♦ Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông
trước (nếu có) và báo cáo về những thay đổi trong dự
án do kết quả của lần thẩm định đó
♦ Nếu là dự án nâng cấp mặt đường hiện có và
chưa được thẩm định an toàn giao thông giai đoạn
trước, phải kiểm tra thông tin về tai nạn giao thông
2 Các mục chung cần kiểm tra
♦ Tiêu chí thiết kế
♦ Tính thống nhất giữa các mục liên quan tới an toàn
đường bộ
♦ Tuyến và vị trí
♦ Những khía cạnh có tác động xấu về an toàn giao
thông hoặc những quyết định trước đây gây ra hạn
chế cho thiết kế bản vẽ thi công có thể dẫn đến
không đạt yêu cầu về an toàn
♦ Mức độ tương xứng của lộ giới để đảm bảo
trắc ngang an toàn, có tính đến nhu cầu của tất cả
các đối tượng tham gia giao thông
♦ Tính phù hợp của đề xuất kiểm soát đường ngang
3 Thiết kế quản lý giao thông, cân nhắc các vấn đề sau:
♦ Tốc độ thiết kế được đề xuất, khuyến cáo
giảm tốc độ có hay không?
♦ Về việc có hạn chế loại phương tiện hay không
♦ Bố trí điểm đỗ xe, dừng xe, trạm dừng nghỉ trên đường
♦ Hạn chế rẽ nếu có
♦ Công trình đặc biệt dành cho người đi bộ, người
đi xe đạp
♦ Công trình đặc biệt dành cho người đi xe máy
♦ Công trình đặc biệt dành cho xe tải, xe buýt
♦ Bố trí công trình dành cho lái xe chẳng hạn như chỗ
nghỉ, dịch vụ, chỗ đỗ xe ven đường.
.
.
♦ Kiểm tra những tác động khí hậu thời tiết đã
được tính đến ví dụ:
Trời mưa và lũ lụt;
gió lớn, khu vực có sương mù
4 Yếu tố hình học
Bình đồ:
♦ Lựa chọn và áp dụng tốc độ thiết kế
♦ Thống nhất bình đồ trên toàn tuyến
♦ Các đường cong dưới tiêu chuẩn
♦ Bố trí đường cong quá độ (xoắn ốc) những chỗ phù hợp
♦ Bình đồ tại “giao diện” giữa công trình đề
xuất thi công và mạng lưới đường hiện có
Trắc dọc:
♦ Thống nhất trên toàn tuyến
♦ Tầm nhìn, sự phối hợp hài hòa giữa bình đồ và
trắc dọc về:
Tầm nhìn dừng xe;
Tầm nhìn vượt xe;
Tầm nhìn trên đường dẫn đến nút giao;
Tầm nhìn tại các vị trí mà trắc ngang có sự thay đổi
♦ Phối kết hợp giữa bình đồ và trắc dọc dẫn
đến những chỗ mặt đường bị che khuất
Dốc dọc
♦ Những đoạn xuống dốc có độ dốc lớn
♦ Những khúc cong gấp đi xuống có độ dốc lớn, kiểm
tra mức độ tương xứng của tỷ lệ siêu cao để đạt
được tốc độ thiết kế phù hợp
♦ Những đoạn lên dốc có độ dốc lớn và nhu cầu
làn leo dốc cho xe có tải trọng lớn.
Trắc ngang
♦ Số và bề rộng làn xe, bề rộng lề đường hoặc
làn dừng xe khẩn cấp
♦ Bề rộng vạch phân làn hoặc dải phân cách (những
chỗ có thể sử dụng)
♦ Độ cao và độ dốc của taluy đào đắp và yêu cầu
rào hộ lan
♦ Sử dụng đúng loại vỉa (tránh dùng vỉa rào chắn)
♦ Làm lề đường cho người đi bộ
♦ Khoảng cách từ làn xe đến rào chắn và loại rào chắn
♦ Chuyển tiếp phù hợp tại các vị trí có sự thay
đổi lớn về trắc ngang
♦ Những công trình đặc biệt cần thiết cho những
người dễ bị tai nạn như người đi bộ, người đi xe
đạp, người đi xe máy
♦ Chênh lệch cao độ giữa các lòng đường của
đường phân cách tại các nút giao hoặc đường ngang
♦ Cản trở tầm nhìn nơi có taluy đào tại những chỗ
cắt trên khúc cong
5 Nút giao đồng mức và khác múc
♦ Logic bố trí mặt bằng chung
Kiểm tra các tiêu chí tầm nhìn sau có thể áp dụng tại
các nút giao
- Tầm nhìn trên đường dẫn
- Tầm nhìn khi vào hoặc cắt nút giao
- Tầm nhìn nút giao an toàn
- Tầm nhìn đến các xe xếp hàng
- Tầm nhìn và khả năng quan sát tín hiệu và biển báo giao thông
Tại các nút giao, kiểm tra thêm các tiêu chí tầm nhìn sau
- Tầm nhìn đến mũi rẽ và khu vực vạch sơn
- Tầm nhìn đến khu vực vào nút giao
♦ Làn rẽ và sự liên tục của làn xe
- Phòng hộ (làn rẽ trái) cho xe rẽ tại các đoạn mở
của dải phân cách
- Tránh bố trí làn xe dễ gây hiểu lầm
♦ Kích thước và hình dạng của đảo giao thông
- Đảo giao thông phải đủ lớn để dễ quan sát;
tạo đủ chỗ cho biển báo, tín hiệu giao thông, cột
đèn và tạo đủ chỗ tạm dừng chân cho người đi bộ
khi đi qua đường
- Hình dạng của đảo giao thông phải hướng cho xe đi
vào đúng vệt xe
- Hướng rẽ phải cách vừa đủ với mép làn xe trên
đường dẫn
- Tại các vòng xuyến, kiểm tra hình dạng và vị trí
đảo phân chia hoặc buộc xe phải lượn vòng để đảm
bảo việc kiểm soát tốc độ khi vào nút giao
♦ Đất và bề rộng lòng đường rẽ tạo đủ chỗ cho
xe lớn, tải trọng nặng có thể rẽ với tốc độ thấp
♦ Loại vỉa:
Nếu sử dụng sai vỉa có thể dẫn đến nguy hiểm cho
những người tham gia giao thông, đặc biệt là xe máy
♦ Công trình cho người đi bộ
- Thiếu lề đường đi bộ và thiếu vỉa tại những
điểm sang đường
- Diện tích, bề rộng tương xứng với vạch phân cách
và dải phân cách, bao gồm đảo dành cho người đi bộ
♦ Tín hiệu, biển báo, chiếu sáng và các công trình
khác trên đường
- Không đặt tại những nơi dễ tai nạn, ví dụ mũi
đảo giao thông
- Không gây cản trở cho việc đi lại của người đi bộ
♦ Đỗ xe và bến xe
- Xác định việc hạn chế điểm đỗ xe và kiểm tra
những điểm đề xuất làm bến chờ xe buýt không gây
cản trở tầm nhìn
- Những chỗ làm chỗ đỗ xe trên đường, việc đỗ xe
không được phép gây ảnh hưởng đến việc chạy xe qua
nút giao
- Xác định những vị trí khi dừng đỗ xe buýt không làm
ảnh hưởng tới hoạt động của các xe khác.
♦ Lối vào các công trình làm phát sinh giao thông ví dụ:
trung tâm mua sắm hoặc khu công nghiệp và những điểm có
lối vào nhà
♦ Kiểm tra các lối rẽ có thể tạo ra những xung đột
về giao thông ngoài dự kiến hoặc những xung đột gây
nguy hiểm
Nút giao có tín hiệu giao thông (đèn tín hiệu cho người
đi bộ nằm giữa 2 nút giao)
Kiểm tra:
♦ Tín hiệu giao thông được lắp đặt tại những nơi
đảm bảo
♦ Phân bố tín hiệu đèn phù hợp với hoạt động cần
thiết của xe và người đi bộ
♦ Không phát sinh các tình huống xung đột ngoài dự
kiến khi phân bố tín hiệu đèn, và bố trí tín hiệu
đèn rẽ phải ở những chỗ cần thiết
♦ Đủ thời gian giữa 2 lần đèn xanh để đảm bảo
thông xe an toàn
♦ Thời gian giữa các pha đèn tín hiệu đủ để xe
chạy qua an toàn
♦ Số lượng và vị trí đèn tín hiệu và cột đèn tín
hiệu đảm bảo mỗi làn xe hoạt động có ít nhất 2
(tốt hơn là 3 hoặc 4) đèn tín hiệu kiểm soát và đáp
ứng yêu cần tầm nhìn tối thiểu
♦ Bố trí khoảng cách tương xứng từ mép vỉa hè đến
đèn tín hiệu, và không lắp đặt trên đảo giao thông
và dải phân cách quá nhỏ hoặc quá hẹp vì không có
đủ khoảng cách từ mép vỉa hè tới các thiết bị này
♦ Đưa ra đúng kích thước đèn tín hiệu
♦ Bố trí hiển thị tín hiệu người đi bộ và nút
bấm tín hiệu ưu tiên qua đường của người đi bộ
tại những vị trí dự kiến sẽ có người đi bộ cắt
ngang đường có tín hiệu điều khiển
Nút giao vòng xuyến
Kiểm tra:
♦ Bố trí đơn giản và dễ hiểu
♦ Số lượng đường vào phù hợp và được phân chia
phù hợp để tránh nhầm lẫn
♦ Bề rộng làn nhập vào, làn đi vòng và làn tách phù
hợp với hoạt động xe
♦ Thiết kế và vị trí đảo phân luồng, đảo trung tâm
kiểm soát tốc độ xe chạy thẳng cắt qua nút giao tới
mức mong muốn theo môi trường đường bộ và giao thông
♦ Đủ tầm nhìn cho xe đi vào
♦ Đủ tầm nhìn cho xe đi vòng qua vòng xuyến
♦ Đảo trung tâm được thiết kế an toàn cho cả những
xe bị mất lái
♦ Có đủ công trình cho người đi bộ sang đường tại
các nhánh của nút giao
♦ Xem xét nhu cầu của người đi xe đạp và các phương
tiện thô sơ khác
♦ Các biển hiệu lệnh phù hợp nêu rõ ưu tiên (xe vào
vòng xuyến phải nhường đường cho xe đang đi quanh vòng
xuyến)
♦ Thấy rõ vòng xuyến từ khoảng cách thích hợp theo
tốc độ xe trên đường dần và xem xét sự cần thiết
của biển báo hiệu vòng xuyến
6 Biển báo giao thông
Kiểm tra cụ thể việc tổ chức giao thông, việc chấp
hành bố trí báo hiệu đường bộ theo quy định của
Luật Đường bộ, các văn bản quy phạm pháp luật về
đường bộ, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
đường bộ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ và các yếu tố sau:
Các biển báo hiệu đường bộ
♦ Biển báo hiệu giao thông là biển chỉ dẫn sẽ tốt
hơn so với các dạng thông tin khác
♦ Lắp đặt biển hiệu lệnh cần thiết và đặt đúng
vị trí để kiểm soát hoạt động xe chạy dọc hoặc
cắt ngang đường
♦ Biển báo phù hợp được thể hiện trên sơ đồ
biển báo giao thông và được đặt đúng vị trí (phải
xác định những biển báo không cần thiết và loại bỏ)
♦ Biển hướng dẫn và chỉ hướng phù hợp và truyền
tải thông tin đúng (xem xét trường hợp lái xe lạ
đường)
♦ Biển điện tử nếu có và các chức năng thông tin,
việc thay đổi thông tin trên báo hiệu điện tử (thay
đổi về tốc độ khi cần thiết để bảo đảm an toàn,
thông tin cảnh báo khi thời tiết xấu:
mưa, sương mù, gió bão và các trường hợp khác.
♦ Cỡ chữ, chú thích phải hợp lý (rõ ràng, ngắn gọn)
để lái xe có thể đọc được thông tin hiển thị trong
khoảng thời gian cho phép
♦ Vị trí của các biển báo cho phép lái xe có thể
thực hiện những hành động cần thiết một cách an toàn
♦ Xác định mức độ phản quang phù hợp hoặc cần
phải có chiếu sáng bôn trong hắt ra hoặc từ ngoài hắt
vào
♦ Lắp đặt biển báo trên đầu (ví dụ:
long môn hoặc biển treo phía trên làn đường xe chạy)
tại những chỗ có bố trí phần đường xe chạy nhiều
lần yêu cầu từng loại phương tiện phải đi vào đúng
làn.
♦ Vị trí biển báo không cản trở tầm nhìn tại các
nút giao hoặc ở bụng đường cong
♦ Vị trí biển báo và lựa chọn cọc tiêu tránh cho
công trình trở thành mối nguy hiểm lớn bên đường
Vạch sơn và chỉ dẫn đường bộ
Kiểm tra:
♦ Đúng loại vạch sơn dọc tuyến, xét về kiểu vạch
và bề rộng, được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng
liên quan
♦ Vạch sơn được đặt đúng vị trí để hướng dẫn
cho xe đi đúng làn xe và xác định một cách hiệu quả
những tình huống nhập, tách, lề đường và làn dừng xe
khẩn cấp
♦ Đường cong đứng hoặc đường cong nằm trên lòng
đường 2 làn xe 2 chiều, mà tại đó không đảm bảo
tầm nhìn vượt xe, được thể hiện để làm vạch sơn
kép, rào chắn và xác định bố trí vạch sơn làn có
thể gây nhầm lẫn hoặc nằm ngoài phán đoán của lái xe
♦ Vạch sơn kép (rào chắn) được thể hiện để làm
tại các đường cong đứng và/hoặc nằm trên lòng
đường hai làn xe hai chiều mà tại đó tầm nhìn vượt
xe bị hạn chế, theo đúng với tiêu chuẩn
♦ Xác định những đoạn rào chắn bố trí gần sát
nhau, có thể dẫn lái xe cho xe vượt mất an toàn
♦ Vạch sơn báo nguy hiểm trên đường dẫn được thể
hiện trên bản vẽ tại đuôi đường dẫn của đảo giao
thông, vạch phân cách, đảo phân cách và tạo khu vực
mũi hướng rẽ tại đường cao tốc hoặc các nút giao
khác mức khác
♦ Vị trí chính xác của tất cả các vạch sơn ngang như
vạch dừng xe, vạch nhường đường và vạch qua đường
của người đi bộ
♦ Vạch sơn phản quang cần thiết để nâng cao khả năng
quan sát vào ban đêm
♦ Đinh phản quang cần thiết bổ sung cho vạch sơn phục
vụ quan sát vào ban đêm, hướng dẫn và chỉ hướng một
cách hiệu quả hơn
7 Đèn chiếu sáng
Kiểm tra:
♦ Mức độ chiếu sáng phù hợp với nhu cầu an toàn
của các đối tượng tham gia giao thông và xác định các
trường hợp có những đoạn không được chiếu sáng
lẫn với những đoạn được chiếu sáng
♦ Tiêu chuẩn chiếu sáng bao gồm tính thống nhất và
hiệu quả chiếu sáng phù hợp với nhu cầu giao thông
♦ Bố trí thiết bị chuyển tiếp ánh sáng ở những
chỗ kết thúc chiếu sáng
♦ Cột đèn không gây ra nguy hiểm bên đường
♦ Cột đèn không gây cản trở tầm nhìn lái xe
8 Công trình an toàn ven đường
Kiểm tra:
♦ Hành lang an toàn đường bộ, khu vực giải tỏa có
bề rộng phù hợp với tốc độ và bán kính đường cong
theo thiết kế
♦ Sử dụng những loại công trình mềm ven đường
♦ Công trình rào hộ lan và thiết kế bản vẽ thi công,
bao gồm khâu xử lý ở đầu rào hộ lan
♦ Làm những đoạn rào hộ lan có chiều dài tối thiểu
để đảm bảo hoạt động đúng chức năng
♦ Vị trí rào chắn ứng với vỉa và những chướng
ngại vật được phòng hộ
♦ Rào chắn và tay vịn trên cầu và lòng đường nhô cao
♦ Đầu cầu và những đoạn chuyển tiếp từ rào hộ
lan đến tay vịn cầu, gồm có phần gắn rào hộ lan với
tay vịn cầu để tạo thành rào chắn liên tục
♦ Cảnh quan và làm đẹp
♦ Các mối nguy hiểm khác ven đường
♦ Xử lý an toàn những chỗ nền đường đào đá có
bề mặt kém bằng phẳng
♦ Những công trình đường bộ đi qua hoặc gần với
những chỗ nước sâu, sông, hồ cần gia cố taluy nền
đường và bố trí rào chắn
♦ Thiết kế rào chắn người đi bộ để tránh dùng rào
chắn bằng các thanh ngang gần kề với lòng đường
♦ Thiết kế tường chống ồn (nếu có)
9 Công trình dành cho người đi bộ (nếu có) thì kiểm tra
đánh giá các yếu tố:
♦ Thiếu lề đường đi bộ hoặc những vị trí lề
đường đi bộ bị cản trở bởi các cọc và các công
trình khác của đường
♦ Thiếu vỉa trượt hoặc vỉa vuốt xuống tại các
điểm cắt qua đảo giao thông, đặc biệt là tại các
nút giao có tín hiệu
♦ Thiếu các công trình sang đường như điểm sang
đường có tín hiệu, đảo trung tâm, vạch sơn qua
đường cho người đi bộ, hoặc nút giao khác mức ở
những chỗ cho phép
♦ Thiếu đèn tín hiệu cho người đi bộ và pha đèn
tại những vị trí có người đi bộ
♦ Không đủ diện tích cho chỗ đúng chờ của người
đi bộ trên đảo giao thông, dải phân cách, v.
v.
♦ Quản lý giao thông và các công trình cho phép người
đi bộ qua chỗ đường rộng có dòng xe chạy liên tục
không gián đoạn
♦ Tiêu chuẩn trắc ngang, có đủ bề rộng cho phần lề
đường và lề đi bộ.
10 Công trình dành cho xe máy
Kiểm tra:
♦ Bình đồ, trắc ngang và tầm nhìn phù hợp với tốc
độ khai thác dự kiến
♦ Tiêu chuẩn trắc ngang, có đủ bề rộng cho các làn xe
hoặc lòng đường cho xe máy
♦ Khoảng trống đến chướng ngại vật, chỗ nhập và tách làn
♦ Xác định rõ ưu tiên giữa các dòng xe xung đột tại nút giao
♦ Đầy đủ vạch sơn để đảm bảo trật tự các dòng
xe và chỉ dẫn chính xác về đoạn tuyến phía trước
♦ Biển hiệu lệnh, biển báo và biển chỉ hướng phù
hợp rõ ràng và vị trí các biển
♦ Loại rào chắn và rào hộ lan phù hợp
♦ Các công trình như lề đường được rải mặt hoàn
toàn hoặc các xử lý đặc biệt tại những nút giao có
tín hiệu
Giai đoạn trước khi đưa công trình đường bộ vào khai thác
Ý kiến
Kiểm tra, đánh giá các nhóm yếu tố:
1 Tổng quan
♦ Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông
trước đây (nếu có) và báo cáo về những thay đổi
trong dự án do kết quả của lần thẩm định đó
♦ Tình trạng nguy hiểm chưa thấy rõ ở những giai đoạn trước
2 Độ dốc, hướng tuyến và trắc ngang chung
♦ Tầm nhìn (ví dụ:
tầm nhìn dừng xe) trên đỉnh dốc, cắt ngang bụng
đường cong nằm, trên đường dẫn đến nút giao và tại
chỗ lên và xuống nút giao giao khác mức
♦ Phối kết hợp bình đồ và nút giao dẫn đến những
chỗ mặt đường bị che khuất có thể gây nhầm lẫn cho
lái xe về hướng đi của tuyến đường phía trước
hoặc những chỗ trũng nhỏ có thể phút chốc che khuất
mất một xe đang chạy tại một vị trí tiềm ẩn vượt
xe gây nguy hiểm
♦ Nhu cầu chung cần phải bố trí rào hộ lan hoặc các
rào chắn an toàn khác ở những nền đất đắp và các
taluy có sườn dốc
3 Đặc điểm bố trí lòng đường
♦ Hình học hướng tuyến chung, đặc biệt là về tầm nhìn
♦ Bề rộng lòng đường (số lượng và chiều rộng
làn), bề rộng lề đường hoặc bề rộng làn đỗ xe,
bề rộng vạch phân cách hoặc dải phân cách và kích
thước đảo giao thông
♦ Lôgíc và “mức độ rõ ràng” của các đảo giao
thông và vạch phân cách tại các nút giao, theo như góc
nhìn của lái xe
♦ Bố trí khoảng trống phù hợp và khoảng cách tại
các mũi đường dần của đảo giao thông, vạch phân cách
và các dải phân cách khác
♦ Loại vỉa được xây dựng (ví dụ:
sử dụng sai vỉa rào chắn)
♦ Vuốt thu nhỏ hoặc loe ra đối với các làn phụ và
tránh trường hợp tạo ra làn dễ gây nhầm lẫn dẫn
tới tắc nghẽn
♦ Vị trí và xử lý lối đi cho người đi bộ và chỗ đứng
4 Biển báo giao thông
♦ Chiến lược tổng thể về biển báo giao thông trên
bản vẽ và ngoài hiện trường
♦ Cung cấp và lắp đặt biển báo và biển hiệu lệnh
♦ Loại, kích thước (chiều cao chữ), số lượng chữ
và giải thích trên biển giao thông và khoảng cách đủ
để nắm bắt được thông tin
♦ Loại biển phản quang, màu, chất lượng v.
v.
.
.
trên biển giao thông
♦ Vị trí chính xác của biển chỉ hướng và các biển
hướng dẫn khác
♦ Các công trình khác của đường bộ làm che khuất
biển giao thông
♦ Biển báo giao thông đặt tại vị trí không tốt làm
cản trở tầm nhìn cần thiết
♦ Những công trình để treo biển giao thông, đặc biệt
là giá long môn và cọc biển báo để đảm bảo không
gây ra nguy hiểm ở ven đường.
Ngoài ra, còn phải xem xét nhu cầu phòng hộ những cọc
biển báo này bằng rào hộ lan
♦ Độ cao lắp biển
♦ Lưu không dưới biển giao thông, đặc biệt là những
nơi lắp biển treo trên đầu phần lề đi bộ và tránh
góc hoặc cạnh sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho
người đi bộ, người đi xe đạp hoặc xe máy
♦ Nhu cầu chiếu sáng cho biển treo trên cao
5 Vạch sơn đường
Rà soát lại loại, vị trí và bố trí vạch sơn đường
trên bản vẽ thi công và trong khi kiểm tra hiện trường.
Kiểm tra:
♦ Sử dụng chính xác các loại vạch sơn khác nhau để
quy định cho các đối tượng tham gia giao thông, các yêu
cầu cần thiết về quản lý giao thông tại các vị trí
cụ thể
♦ Vị trí hợp lý của các vạch dừng xe hoặc nhường
đường tại các nút giao
♦ Sự tồn tại của các làn xe dễ gây nhầm lẫn dẫn
đến tắc đường và sự đứt quãng của làn xe chạy
thẳng, còn ở những nơi không tránh được, bố trí
vạch mũi tên trên đường hoặc biển báo phù hợp
♦ Bố trí định phản quang tại những chỗ được xem
là cần thiết để dẫn đường và đảm bảo giao thông
an toàn vào ban đêm
♦ Bố trí chính xác vạch sơn mũi tên cần thiết để
quy định các làn xe chỉ giới hạn cho từng hoạt động
giao thông cụ thể
6 Các điểm an toàn bên đường
♦ Bố trí rào hộ lan hoặc rào chắn tại các vị trí
nguy hiểm cố định bên đường
♦ Loại rào hộ lan hoặc rào chắn và độ dài phù hợp
với chiều dài đoạn nguy hiểm
♦ Kết cấu phù hợp của rào hộ lan ví dụ:
chiều thanh ngang, khoảng cách giữa các cọc, đoạn chồng khít v.
v.
.
.
♦ Vị trí của rào hộ lan hoặc rào chắn tương ứng
với đoạn nguy hiểm ví dụ:
khoảng cách cho phép rào hộ lan bị biến dạng dưới tác
động của xe khi húc vào rào hộ lan
♦ Xử lý rào hộ lan hoặc rào chắn để có phần đầu
cắm xuống đất v.
v.
.
.
♦ Chọn loại rào chắn trên cầu hoặc hệ thống tay
vịn phù hợp, không để các thanh ngang của rào chắn nhô
ra ở phần cọc cuối
♦ Cần có rào với chiều cao cao hơn bình thường ở
trên cầu vượt hoặc gần với một đường đông xe
hoặc đường sắt bên dưới, loại rào và chiều cao rào
chắn phải phù hợp để xe không lao qua được
♦ Xử lý đường dẫn lên cầu đảm bảo xử lý được
những mối nguy tại đầu cầu bằng cách sử dụng rào
hộ lan trên đường dẫn chuyển tiếp nối với lan can
cầu
♦ Tránh dùng vỉa rộng ra ngoài phạm vi rào chắn hoặc
rào hộ lan, ở những nơi không thể tránh được, mặt
bên của vỉa phải bằng với mặt bên của rào chắn
hoặc rào hộ lan
♦ Loại rào phân cách và biện pháp xử lý ở đầu rào
♦ Bố trí và xử lý rào hộ lan hoặc rào chắn tại
những vị trí nguy hiểm cố định chẳng hạn như cọc
cứng, cột hoặc trụ cầu tại dải phân cách giữa hoặc
phân cách đường
♦ Xử lý cột đèn để được đặt trong phạm vi rào
chắn của dải phân cách giữa
♦ Xử lý các vị trí nguy hiểm đơn lẻ khác chẳng hạn
như trụ cầu và các giá long môn trong phạm vi khu vực
giải tỏa
♦ Xem xét có thể bố trí lại các hạng mục nguy hiểm
ra khỏi khu vực giải tỏa
♦ Phòng hộ bằng rào hộ lan cho các vị trí nguy hiểm
♦ Bố trí thiết bị làm giảm tác động hoặc đệm
chống va chạm nhằm giảm bớt mức độ nghiêm trọng
của các tác động tại trụ cầu, đầu rào chắn, công
trình tại khu vực mũi rẽ hoặc các vị trí nguy hiểm
khác
♦ Xử lý đầu cống, tường cuối, các công trình thoát
nước khác, để đảm bảo không gây nguy hiểm trong phạm
vi khu vực giải tỏa
7 Đánh giá về tình hình tổ chức giao thông
♦ Phương tiện, tải trọng, tốc độ cho phép các làn đường;
♦ Giao thông tại các vị trí nút vào, ra tuyến đường
♦ An toàn giao thông khi tách, nhập làn;
♦ Dự đoán dòng giao thông trên đường;
các bất cập, hạn chế nảy sinh cần khắc phục trước
khi đưa vào khai thác sử dụng chính thức đối với
tuyến đường
8 Cảnh quan
♦ Cây và thực vật khác hoặc các điểm gây cản trở tầm nhìn
- Tầm nhìn dừng xe hoặc tầm nhìn vượt xe (tại những
nơi được áp dụng), đặc biệt là chỗ cắt ngang bụng
đường cong
- Tầm nhìn tại mũi rẽ hoặc tại điểm vào đường cao
tốc và các nút giao khác mức khác, đặc biệt là tại
những nơi đường dẫn đến các công trình nằm ở vị
trí bụng của đường cong
- Các tiêu chí tầm nhìn tại các nút giao, gồm nút giao
có tín hiệu và các vòng xuyến
♦ Tầm nhìn cắt qua một dải phân cách giữa, lái xe
buộc phải rẽ tại một nút giao, gồm có rẽ vòng hình
chữ U tại chỗ mở của rải phân cách giữa
♦ Tầm nhìn giữa người đi bộ và xe;
tại những nơi người đi bộ dự kiến đi cắt ngang qua
lòng đường, có hoặc không có tín hiệu
♦ Tầm nhìn của người điều khiển phương tiện (gồm
người đi xe đạp và người đi xe máy) đến đèn tín
hiệu giao thông và biển báo giao thông
♦ Cây và quang cảnh là những mối nguy hiểm tiềm ẩn
bên đường
♦ Các loài cây và kích thước (độ lớn) dự kiến khi
lớn của những cây trồng trong phạm vi khu vực giải
tỏa
♦ Ảnh hưởng của cây đến đèn chiếu sáng
♦ Vị trí của cây so với cột đèn chiếu sáng, chiều
cao của vòm cây và độ toả của tán cây so với chiều
cao lắp đèn và độ vươn của đèn
♦ Tán cây có thể trùm lên làn xe và ảnh hưởng tới
tĩnh không dành cho xe lớn
♦ Trồng cây lớn quá gần với rào bán kiên cố như rào
hộ lan tôn lượn sóng, rào bằng dây cáp (do không có
đủ khoảng cách cho sự biến dạng của rào chắn khi có
xe húc vào).
Giai đoạn trong quá trình khai thác công trình đường bộ
Ý kiến
Kiểm tra, đánh giá các nhóm yếu tố:
1 Tổng quan
♦ Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông
trước (nếu có) và báo cáo về những thay đổi trong dự
án do kết quả của lần thẩm định đó
♦ Việc khai thác đường trên thực tế của các đối
tượng tham gia giao thông cũng đúng với hoạt động dự
kiến ban đầu của dự án.
2 Bình đồ và trắc dọc
♦ Tiêu chuẩn hướng tuyến chung
- Kiểm tra sự thống nhất trên toàn tuyến và ghi lại
vị trí có sự thay đổi đột ngột về tiêu chuẩn
hướng tuyến và có thể nằm ngoài phán đoán của lái xe
♦ Các đường cong dưới tiêu chuẩn
- Xác định những đường cong có tốc độ thấp hơn 10
km/h so với tốc độ thiết kế hoặc tốc độ khai thác
nói chung.
Kiểm tra việc bố trí biển báo hoặc chỉ dẫn có đầy
đủ không.
Dấu hiệu các phương tiện chạy chệch khỏi đường
tại bất kỳ điểm nào có thể giúp xác định các vấn
đề gây tai nạn
♦ Không đủ tầm nhìn
- Kiểm tra các vị trí không đủ tầm nhìn dừng xe
- Kiểm tra các vị trí không đủ tầm nhìn vượt xe, tại
đó vạch sơn kép mới được kẻ hoặc cần phải được
kẻ
3 Trắc ngang
♦ Kiểm tra các vị trí dọc trên tuyến có sự thay đổi
đột ngột về tiêu chuẩn trắc ngang
Kiểm tra điều này có gây ra bất ổn trong khai thác không
♦ Xác định bất kỳ vị trí nào xảy ra tắc nghẽn giao
thông hoặc những nơi năng lực thông xe của đường bị
hạn chế, các nguyên nhân dẫn tới hành vi lái xe mất an
toàn
♦ Xác định các vị trí mà tình trạng không có làn rẽ
bảo vệ cho xe rẽ tại nút giao đang gây mất an toàn
♦ Ghi lại bất kỳ vị trí nào không đủ bề rộng lề đường
♦ Kiểm tra trắc ngang có được phân chia hợp lý để
tạo điều kiện đi lại cho những đối tượng dễ bị
tai nạn, ví dụ
- Người đi bộ - bề rộng lề đường, lề đi bộ, bề
rộng chỗ đứng chờ trên rải phân cách giữa, đảo giao
thông và bó vỉa
- Người đi xe đạp - khu vực riêng (ví dụ:
lề đường có phủ mặt)
- Người đi xe máy - làn đường riêng (lề đường có
phủ mặt) hoặc lòng đường riêng, những nơi cho phép
4 Nút giao
♦ Tầm nhìn phù hợp với tốc độ khai thác
- Tầm nhìn đi đến nút giao (dừng xe)
- Tầm nhìn vào nút giao
- Tầm nhìn nút giao an toàn
♦ Bố trí mặt bằng tổng thể của nút giao phục vụ an
toàn cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông
(người đi bộ, người đi xe đạp, người đi xe máy)
♦ Các đối tượng tham gia giao thông hiểu được bố
trí mặt bằng để cho các hoạt động giao thông khác nhau
hoạt động
♦ Thiếu làn rẽ và có tồn tại sự cố khi khai thác hay không
♦ Xảy ra trường hợp làn để gây hiểu nhầm dẫn
đến tắc nghẽn, như một làn đi thẳng đột nhiên bị
kẻ sơn hoặc báo hiệu như là làn cho xe rẽ tại một
nút giao hoặc rẽ vào một đường khác
♦ Vị trí mà chiều dài và bề rộng của đường nhập
không đạt tiêu chuẩn và gây mất an toàn
♦ Những sự cố trong khai thác vòng xuyến ví dụ:
giảm tốc độ không đủ tại điểm vào nút giao, tốc
độ xe cao trong phạm vi khu vực vòng xuyến hoặc bề
rộng không đủ của đường vào vòng xuyến hoặc
đường xoay quanh vòng xuyến
♦ Những trường hợp lái xe không thấy rõ đảo giao
thông hoặc đảo quá nhỏ không cho phép người đi bộ
đứng chờ hoặc không cho phép lắp biển báo giao thông,
đèn tín hiệu và các công trình khác của đường bộ
5 Đường cao tốc và các nút giao khác mức khác
♦ Đạt tiêu chuẩn phù hợp và thống nhất về bố trí
hình học và vạch sơn tại những điểm ra vào nút giao
♦ Vị trí bố trí làn rẽ hoặc làn nhập không đủ
hoặc không phù hợp ví dụ:
những vị trí đầu vào hoặc đầu ra hai làn không phù hợp
♦ Xe chạy thẳng có thể vô tình chạy vào làn rẽ
♦ Vị trí những chỗ bó vỉa và chiều dài bó vỉa
không thống nhất với tốc độ xe chạy
♦ Không đáp ứng đủ yêu cầu về tầm nhìn tại các
điểm vào ra
6 Lắp đèn tín hiệu giao thông
♦ Đèn tín hiệu giao thông hoạt động an toàn và hiệu
quả phục vụ quản lý giao thông dọc và ngang tuyến
đường chính và phục vụ đảm bảo an toàn cho người
đi bộ sang đường
♦ Thiết bị đèn tín hiệu và số lượng đèn tín hiệu
đáp ứng yêu cầu, bao gồm đèn tín hiệu treo trên cao
♦ Vị trí và tầm nhìn đèn tín hiệu không bị che
khuất bởi tán cây, biển báo giao thông.
.
.
7 Chiếu sáng
Kiểm tra:
♦ Chiếu sáng khi hoạt động và cung cấp đủ ánh sáng
dọc tuyến.
Xem xét mức độ chiếu sáng cao hơn tại các nút giao
♦ Chiếu sáng đảm bảo đúng tiêu chuẩn phục vụ cho
các nhu cầu tại vị trí này, ví dụ:
khách bộ hành
♦ Cung cấp các cột đèn bằng vật liệu mềm tại
những vị trí cấu thành nguy hiểm cho xe ví dụ trên các
đảo giao thông nhỏ, mũi dải phân cách giữa, ở lưng
đường cong gấp, trong phạm vi khu vực giải tỏa
♦ Bố trí đèn chiếu sáng nâng cao khả năng chỉ
đường tránh gây nhầm lẫn cho lái xe khi quan sát tuyến
đường phía trước.
8 Biển báo giao thông - Các khía cạnh chung
♦ Các trường hợp biển báo giao thông không được phép
và sử dụng biển báo không đúng tiêu chuẩn (màu sắc
và hình dạng)
♦ Vị trí, khoảng cách giữa các biển báo và ghi lại
những vị trí có quá nhiều biển báo hoặc biển quá sát
nhau
♦ Biển báo giao thông quan sát thấy rõ và được hiển
thị nổi bật cho các đối tượng giao thông dự kiến
♦ Các trường hợp không nắm bắt được đủ các thông
tin trên biển báo giao thông hoặc có quá nhiều thông tin,
ghi nhớ tốc độ xe và lượng thông tin hiển thị
♦ Hiệu quả của biển báo giao thông bằng cách quan sát
chúng vào ban đêm và xác định việc thiếu phản quang
♦ Loại cột biển báo được sử dụng và trường hợp
cột biển báo cầu thành mối nguy hiểm cố định bên
đường hoặc những chỗ cần xem xét sử dụng lại cột
biển báo làm bằng vật liệu mềm
♦ Những trường hợp có tình trạng che khuất biển báo
♦ Những trường hợp biển báo giao thông che khuất tầm
nhìn cần thiết cho người điều khiển phương tiện và
người đi bộ
Biển hiệu lệnh và biển báo
Kiểm tra:
♦ Biển hiệu lệnh phù hợp được cắm tại những nơi
cần thiết
♦ Biển báo phù hợp và chỉ được dùng tại những nơi cho phép
Biển hướng dẫn và chỉ hướng
Kiểm tra:
♦ Biển chỉ dẫn, chỉ hướng:
phải mang tính hệ thống, logic và thống nhất trên toàn
tuyến và đáp ứng các yêu cầu của các lái xe lạ
đường
♦ Các nút giao quan trọng được lắp biển phù hợp
♦ Biển được đặt đúng chỗ cho phép lái xe thực
hiện thao tác cần thiết
Vạch sơn
Kiểm tra
♦ Sự đầy đủ và khả năng quan sát thấy vạch sơn,
đặc biệt là vào ban đêm
♦ Sử dụng đúng vạch sơn đúng trong các trường hợp
♦ Những chỗ gián đoạn về vạch sơn nơi xe chạy
thẳng và sự tồn tại những làn xe dễ gây nhầm lẫn
dẫn đến tắc đường
♦ Thiếu hướng dẫn về chỗ nhập và tách, gồm các
trường hợp xe chạy thẳng có thể chạy vào làn rẽ
♦ Đối với những vị trí thiếu vạch sơn báo nguy
hiểm ở cuối đường dẫn của đảo giao thông và rải
phân cách giữa.
.
.
♦ Những vị trí làn xe bố trí sai vạch sơn mũi tên
♦ Những vị trí vạch sơn cũ được thay song vẫn chưa
xoá bỏ và có thể gây nhầm lẫn cho người điều khiển
phương tiện
♦ Loại và vị trí vạch dừng xe và nhường đường phù hợp
♦ Bố trí đinh phản quang để dẫn đường ban đêm
9 An toàn ven đường và quang cảnh
♦ Bề rộng khu vực giải tỏa có sàn dọc theo mỗi bên đường
♦ Các chướng ngại vật cố định ven đường, gồm
cột xuất hiện trong phạm vi bề rộng giải tỏa.
Ý kiến xem có thể loại bỏ, dời đến vị trí ít nguy
hiểm hơn hoặc trong trường hợp là cột đèn chiếu sáng
thì làm bằng vật liệu mềm
♦ Bố trí rào hộ lan dọc theo tuyến đường.
Xem xét những chỗ hợp lý và nhưng chưa được lắp rào
cũng như những chỗ không hợp lý nhưng lại được lắp
rào và có thể trở thành một mối nguy hiểm không cần
thiết
♦ Các biện pháp xử lý an toàn đã được áp dụng cho
các đầu của đoạn rào hộ lan
♦ Đầy đủ hệ thống lan can cầu trên tất cả các cầu
♦ Xử lý rào hộ lan trên đường đầu cầu để đảm
bảo rào hộ lan được bắt chặt vào lan can cầu, gồm
có đoạn chuyển tiếp phù hợp của rào hộ lan bán kiên
cố trên đường đầu cầu với lan can cầu kiên cố
♦ Đầu rào chắn trên dải phân cách giữa được xử
lý phù hợp để làm giảm mức độ nghiêm trọng khi va
chạm vào đầu rào;
cần phải làm các đệm phòng va chạm hoặc các thiết
bị làm giảm tác động khác
♦ Mức độ cây và thực vật gây ảnh hưởng tới tầm
nhìn của người điều khiển phương tiện và người đi
bộ
♦ Mức độ nguy hiểm liên quan đến cây lớn, đá tảng v.
v… và việc tiến hành xử lý để nâng cao an toàn khu
vực ven đường
10 Các mục quản lý giao thông nói chung
♦ Các công trình dành cho người đi bộ được sử dụng
đúng mục đích ban đầu
♦ Những hoạt động giao thông nguy hiểm có thể diễn ra
♦ Sự tương xứng và đáng tin cậy của các mức giới
hạn tốc độ
♦ Mức độ an toàn cho phép đối với tất cả các đối
tượng tham gia giao thông tại khu vực đô thị hoặc tại
những nơi thường xuyên có hoạt động của người đi
bộ hoặc hoạt động xe, đặc biệt là những nơi
đường chạy qua các trung tâm thương mại hoặc gần
trường học.
Xem xét nhu cầu về kỹ thuật điều hoà giao thông nhằm
nâng cao an toàn lại những vị trí nhạy cảm
♦ Các cơ hội vượt xe trên toàn tuyến nói chung và ý
kiến về nhu cầu cứ làn vượt xe cụ thể cách đều
nhau dọc theo đường 2 làn không dải phân cách, đặc
biệt là vùng địa hình đồi núi có lưu lượng giao
thông cao
♦ Xem xét nhu cầu đối với những khu vực còn lại và
các chỗ dừng xe bên đường khác, ví dụ:
chỗ dừng xe tải, quan điểm về cảnh quan, khu vực nghỉ
ven đường v.
v.
.
.
Ghi lại những vị trí không chính thức mà xe có thể
dừng và mức độ nguy hiểm liên quan
♦ Sự tồn tại các quầy hàng ven đường và các hoạt
động kinh doanh ven đường khác trong phạm vi lộ giới
đường bộ.
Ý kiến về mức độ an toàn tương đối của các khu
vực này và nhu cầu cụ thể thay đổi bố trí chỗ đỗ
hoặc các biện pháp kiểm soát khác
♦ Mức độ an toàn của các vị trí bến xe buýt và các
bến xe buýt có được dùng đúng mục đích ban đầu
không.
Xem xét việc bố trí cho xe buýt dừng ngoài lòng đường
không gây ảnh hưởng tới làn xe và nhu cầu chiếu sáng
tại các vị trí này để đảm bảo an ninh và an toàn cho
hành khách đi xe
♦ Các vấn đề và yêu cầu đặc biệt có thể cần
thiết để nâng cao an toàn trong thời gian lễ hội và
ngày nghỉ khi nhu cầu giao thông tăng cao và có nhiều lái
xe không quen đường
PHỤ LỤC VIII
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN,
CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận cơ sở kinh doanh đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Mẫu số 02
Mẫu văn bản chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
Mẫu số 03
Mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Mẫu số 04
Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ
Mẫu số 05
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
Mẫu số 06
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác (Đề nghị cấp đổi
chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ)
Mẫu số 07
Chương trình khung đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ
Mẫu số 08
Mẫu đơn đăng ký học thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ
Mẫu số 09
Bản khai kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đường bộ
Mẫu số 01:
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận cơ sở kinh doanh đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
………….
.
………….
.
-------
---------------
Số:
…….
…….
, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:
(Cơ quan có thẩm quyền).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ 2024 và Điều
77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ:
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(ghi cơ quan đề nghị) đề nghị .
.
.
.
.
.
.
.
.
(cơ quan có thẩm quyền cấp) chấp thuận .
.
.
.
(ghi lên cơ quan đề nghị) là cơ sở kinh doanh đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các thông
tin chính như sau:
Tên cơ sở kinh doanh đào tạo:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số điện thoại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Mã số doanh nghiệp (nếu có):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Người đại diện hợp pháp:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chức vụ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số định danh cá nhân/CCCD:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
do .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cấp, ngày .
.
.
.
.
.
tháng ….
.
năm .
.
.
.
.
Xin gửi kèm theo công văn này các tài liệu:
- Kê khai về cơ sở vật chất và danh sách giảng viên
(có kê khai cơ sở vật chất, số lượng và trình độ
chuyên môn nghiệp, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp);
- Chương trình, tài liệu giảng dạy (dự thảo).
Đề nghị:
Nhận giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tiếp:
□
Nhận giấy Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tuyến:
□
Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:
□
(Đơn vị lựa chọn và đánh dấu phương thức nhận kết quả.
Trường hợp đề nghị nhận qua đường bưu chính thì
bổ sung địa chỉ nhận vào văn bản đề nghị).
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
………
- Lưu:
VT, ……….
.
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02:
Mẫu văn bản chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
---------------
Số:
……….
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
VĂN BẢN CHẤP THUẬN CƠ SỞ KINH DOANH ĐÀO TẠO THẨM TRA
VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số .
.
.
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức .
.
.
(ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đề nghị này);
Xét đề nghị của (tên cơ sở đào tạo) .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tại Công văn số ….
.
ngày …….
tháng .
.
.
.
.
.
.
năm .
.
.
.
.
.
.
.
.
về việc chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ cho .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Theo đề nghị của …………….
(ghi đơn vị tham mưu).
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Chấp thuận .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(ghi tên cơ sở được chấp thuận).
Địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Số điện thoại:
……………………………… Email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Người đại diện hợp pháp (của cơ sở đào tạo):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chức vụ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số định danh cá nhân (hoặc CCCD):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, do .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cấp ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm .
.
.
;
Là Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ.
Cơ sở đào tạo phải xuất trình văn bản chấp thuận
và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
Nơi nhận:
- Cơ sở đào tạo;
- …………….
.
;
- Lưu:
VT, ……….
.
CƠ QUAN CHẤP THUẬN
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03:
Mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
----------------
------------------
CHỨNG CHỈ
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Ảnh 4 x 6
Cấp cho:
… (ghi đầy đủ họ và tên người được cấp)
Giới tính:
….
.
Ngày tháng năm sinh:
………… Nơi sinh:
……….
Số định danh cá nhân CCCD:
……….
Đã hoàn thành chương trình đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ do … (ghi tên cơ sở kinh doanh
đào tạo) tổ chức thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ từ ngày … tháng … năm … đến ngày …
tháng … năm …
Số:
- Tổ chức tại:
Chứng chỉ này có giá trị từ
ngày cấp đến ngày …
tháng … năm …
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
(Cơ quan cấp chứng chỉ ký tên, đóng dấu)
Hình thức chứng chỉ:
Khổ giấy A4, một mặt, có nền hoa văn trống đồng in chìm.
Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số được phân chia bởi
dấu “ - ”, cụ thể:
- Nhóm 1:
có 02 chữ số ghi 02 số cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2:
có 09 chữ số ghi số thứ tự chứng chỉ.
Mẫu số 04:
Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ
………(1)……….
.
………(2)……….
.
-------
---------------
Số:
…/TTr-……….
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
TỜ TRÌNH
Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Kính gửi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(ghi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số .
.
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
.
.
năm 20.
.
.
.
.
của .
.
.
(ghi tên cơ sở kinh doanh đào tạo) .
.
.
về việc công nhận kết quả thi thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ;
… (ghi tên của cơ sở kinh doanh đào tạo) đề nghị .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(ghi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ) cấp chứng
chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ cho các
học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ như sau:
Báo cáo tóm tắt quá trình, kết quả đào tạo:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ cho học viên đã hoàn thành khóa
học và có kết quả thi đạt yêu cầu kèm theo tờ trình
này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT, ……….
.
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên cơ quan cấp trên của cơ sở kinh doanh đào
tạo đề nghị.
(2) Ghi tên cơ sở kinh doanh đào tạo đề nghị cấp chứng chỉ
Mẫu số 05:
Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA
VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(ghi tên cơ quan đã cấp chứng chỉ)
Ảnh màu
4x6 cm
(kiểu thẻ căn cước)
Tôi là:
……………….
……….
….
.
Quốc tịch (đối với người nước ngoài)……….
.
.
;
Ngày tháng năm sinh:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số định danh cá nhân/CCCD:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):
.
.
.
.
do .
.
.
.
.
cấp ngày .
.
.
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm .
.
.
.
;
Số điện thoại:
……………………………………………….
.
;
Email .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ và đã được .
.
.
.
.
.
.
(ghi tên cơ quan đã cấp chứng chỉ) cấp chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ, trong đó có
các thông tin sau:
- Số chứng chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
;
- Cấp ngày .
.
.
.
tháng .
.
.
.
năm .
.
.
.
và có giá trị đến ngày .
.
.
.
.
tháng ….
năm ….
Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại chứng chỉ)
Lý do:
.
;
(Trường hợp cấp đổi chứng chỉ thì ghi rõ lý do là
chứng chỉ hết thời hạn sử dụng:
trường hợp cấp lại chứng chỉ thì ghi lý do là mất
hoặc chứng chỉ bị hư hỏng)
Đề nghị cho tôi:
Nhận chứng chỉ trực tiếp:
□
Nhận chứng chỉ trực tuyến:
□
Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:
□
(Trường hợp cá nhân đề nghị nhận qua đường bưu
chính thì bổ sung địa chỉ nhận).
Xin giá kèm theo:
- 02 ảnh màu (hoặc file ảnh điện tử định dạng JPG
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng
dịch vụ công).
Ảnh kiểu thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm và được chụp
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự
án xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông (hoặc
điểm đến), điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong
khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp
đổi (đối với trường hợp cấp đổi).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
/.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 06:
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác (phục vụ cấp đổi
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ)
---------------
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
.
.
tháng …….
năm.
.
.
.
.
.
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
Phục vụ việc cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ
Họ và tên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường
bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã
thực hiện);
STT
Thời gian
Đơn vị công tác
Nội dung công việc hoạt động (thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông đường bộ;
thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm hay xảy
ra tai nạn giao thông (hoặc điểm đến), điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông đường bộ)
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
quản lý Thẩm tra viên
(Ký tên, đóng dấu)
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 07:
Chương trình khung đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ
I.
Thời gian đào tạo:
bao gồm 70 tiết (07 ngày), trong đó:
Giảng dạy lý thuyết:
55 tiết.
Bài tập tình huống, đi thăm hiện trường, giải đáp
thắc mắc và tổ chức thi:
15 tiết.
II.
Chương trình khung:
STT
Nội dung
Nội dung
Số tiết
Học phần I - Giới thiệu về chương trình và cơ sở kinh
doanh đào tạo
Học phần I - Giới thiệu về chương trình và cơ sở kinh
doanh đào tạo
Học phần I - Giới thiệu về chương trình và cơ sở kinh
doanh đào tạo
Học phần I - Giới thiệu về chương trình và cơ sở kinh
doanh đào tạo
1
Chuyên đề 1
Giới thiệu
Khái quát.
Giới thiệu chương trình đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
Mục đích - yêu cầu.
Nội dung chương trình đào tạo.
Giới thiệu cơ sở kinh doanh đào tạo.
02
Học phần II - Khái quát về an toàn giao thông và thẩm
định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
Học phần II - Khái quát về an toàn giao thông và thẩm
định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
Học phần II - Khái quát về an toàn giao thông và thẩm
định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
Học phần II - Khái quát về an toàn giao thông và thẩm
định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
2
Chuyên đề 2
Sự cần thiết và mục đích của thẩm định an toàn giao
thông đường bộ
Khái quát về tai nạn giao thông đường bộ, an toàn giao
thông đường bộ.
Khái niệm về thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông
đường bộ.
Sự cần thiết và mục đích của thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
Sự cần thiết đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ.
03
3
Chuyên đề 3
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thẩm định an
toàn giao thông đường bộ
Danh mục các văn bản.
Nội dung cơ bản của một số văn bản quan trọng.
02
4
Chuyên đề 4
Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật trong thẩm tra an toàn
giao thông đường bộ
Danh mục các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nội dung cơ bản một số quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ
thuật quan trọng.
02
5
Chuyên đề 5
Yêu cầu đối với thẩm tra viên, Chủ nhiệm thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ
Yêu cầu về năng lực của cá nhân tham gia thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ.
Yêu cầu về năng lực của Chủ nhiệm thẩm tra an toàn
giao thông đường bộ.
01
Học phần III - Kỹ thuật đường bộ và các yếu tố
liên quan đến an toàn giao thông
Học phần III - Kỹ thuật đường bộ và các yếu tố
liên quan đến an toàn giao thông
Học phần III - Kỹ thuật đường bộ và các yếu tố
liên quan đến an toàn giao thông
Học phần III - Kỹ thuật đường bộ và các yếu tố
liên quan đến an toàn giao thông
6
Chuyên đề 6
Yêu cầu về chất lượng đường và các yếu tố liên
quan đến an toàn giao thông đường bộ
Yêu cầu của phương tiện đối với kỹ thuật đường
bộ và các yêu cầu chung của đường bộ.
Chất lượng khai thác - giao thông của đường bộ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.
Khái quát về quan hệ “Phương tiện - Người lái -
Đường - Môi trường xung quanh”.
02
7
Chuyên đề 7
Yếu tố phương tiện trong bảo đảm an toàn giao thông
đường bộ
(Người học tự tìm hiểu:
so sánh giữa các thế hệ xe và loại xe;
sự cố phương tiện và khả năng đảm bảo an toàn khi
vận hành trên đường giao thông).
00
8
Chuyên đề 8
Người điều khiển phương tiện và người tham gia giao
thông đường bộ
Khái quát về người điều khiển phương tiện và người
tham gia giao thông trên đường bộ.
Con người - Yếu tố chính ảnh hưởng đến an toàn giao
thông đường bộ.
Người tham gia giao thông trong quan hệ “Phương tiện -
Người điều khiển phương tiện - Đường bộ - Môi
trường xung quanh”.
01
9
Chuyên đề 9
Bảo đảm an toàn giao thông trong quy hoạch giao thông đường bộ
Khái quát về quy hoạch giao thông.
Khái niệm, mục đích và phương pháp tiếp cận.
Sự gắn kết quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông.
Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ trong quy hoạch.
Tác dụng của quy hoạch trong ngăn ngừa tai nạn giao thông.
Một số giải pháp quy hoạch cụ thể hướng đến an
toàn giao thông.
02
10
Chuyên đề 10
Ảnh hưởng của quy hoạch các yếu tố hình học tuyến
đến an toàn giao thông đường bộ
Yếu tố hình học trong bảo đảm an toàn giao thông.
Phát hiện các nguy cơ tiềm ẩn tai nạn giao thông trong
yếu tố hình học của tuyến.
Một số vấn đề liên quan giữa tầm nhìn và đảm bảo
an toàn giao thông.
04
11
Chuyên đề 11
Ảnh hưởng của chiều cao mặt đường và quy mô mặt
cắt ngang đường đến an toàn giao thông
Ảnh hưởng của chiều cao mặt đường đến an toàn giao thông.
Ảnh hưởng của chiều rộng làn xe và nền đường đến
an toàn giao thông.
Ảnh hưởng của hành lang đường bộ đến an toàn giao thông.
Ảnh hưởng của chiều cao tĩnh không đường đến an
toàn giao thông.
02
12
Chuyên đề 12
An toàn giao thông trong nút giao
Khái quát về nút giao thông.
Khái niệm và phân loại nút giao thông.
Tai nạn giao thông tại nút giao và các phương pháp đánh
giá tai nạn giao thông - tiềm ẩn xung đột giao thông trong
nút giao.
Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao cùng mức.
Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao vòng xuyến.
Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao khác mức.
Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao với đường sắt.
(Giải pháp cấu tạo nút giao;
giải pháp tổ chức giao thông an toàn trong nút giao)
03
13
Chuyên đề 13
Ảnh hưởng của chất lượng mặt đường và các công
trình trên đường đến an toàn giao thông đường bộ
Ảnh hưởng của chất lượng mặt đường đến an toàn
giao thông.
Ảnh hưởng của chất lượng các công trình cầu và
cống đến an toàn giao thông.
Đảm bảo an toàn giao thông trong hầm đường bộ.
Ảnh hưởng của công trình phòng hộ đến an toàn giao thông.
03
14
Chuyên đề 14
Ảnh hưởng của tổ chức giao thông đến an toàn giao
thông đường bộ
Sự tường minh của tổ chức giao thông trên đường bộ.
Sự không phù hợp của biển báo hiệu đường bộ.
Sự không phù hợp của sơn kẻ vạch trên mặt đường.
Sự không phù hợp của các hạng mục tổ chức giao thông khác.
03
Học phần IV - Kỹ thuật an toàn giao thông và thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ
Học phần IV - Kỹ thuật an toàn giao thông và thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ
Học phần IV - Kỹ thuật an toàn giao thông và thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ
Học phần IV - Kỹ thuật an toàn giao thông và thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ
15
Chuyên đề 15
Dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ - phương pháp
phân tích và đánh giá
Đặc điểm, tính chất và phân loại tai nạn giao thông
đường bộ.
Thống kê tai nạn giao thông đường bộ.
Phân tích và đánh giá dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ.
05
16
Chuyên đề 16
Kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ - phương pháp tiếp cận
Khái quát về kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ.
Các phương pháp tiếp cận nghiên cứu an toàn giao thông
đường bộ.
Các phương pháp và chỉ số đánh giá mức độ an toàn
giao thông đường bộ.
05
17
Chuyên đề 17
Xác suất sự cố giao thông đường bộ do đường và môi
trường gây ra
(Phương pháp hệ số sự cố tổng hợp)
Khái quát chung.
Xác định các hệ số sự cố tai nạn riêng.
Xác định hệ số sự cố tổng hợp và mức độ nguy
hiểm của đường bộ.
01
18
Chuyên đề 18
Vận dụng kỹ thuật an toàn giao thông trong thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ
Khái quát chung.
Phương pháp thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
Một số nguyên tắc thiết kế trong đảm bảo an toàn giao
thông đường bộ.
Vận dụng kỹ thuật an toàn giao thông trong thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ.
02
19
Chuyên đề 19
Phát hiện và xử lý điểm đến tai nạn giao thông
Khái niệm điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, điểm hay
xảy ra tai nạn giao thông.
Phát hiện điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông (trên hồ sơ
thiết kế và trên đường đang khai thác).
Xác định điểm hay xảy ra tai nạn giao thông tai nạn giao
thông trên đường đang khai thác.
Các biện pháp xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông.
02
Học phần V - Tổ chức thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
Học phần V - Tổ chức thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
Học phần V - Tổ chức thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
Học phần V - Tổ chức thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
20
Chuyên đề 20
Xác định dự án thẩm định an toàn giao thông đường bộ
Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông.
Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện thẩm
định an toàn giao thông.
Căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông.
Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông.
01
21
Chuyên đề 21
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh
tế - kỹ thuật xây dựng công trình
Giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
01
22
Chuyên đề 22
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn thiết
kế triển khai sau thiết kế cơ sở
Giai đoạn thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở.
Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
02
23
Chuyên đề 23
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn trước
khi đưa công trình đường bộ vào khai thác
Điều kiện của công trình đường bộ trước khi nghiệm
thu, bàn giao đưa vào khai thác.
Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
01
24
Chuyên đề 24
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai
thác công trình đường bộ
Công trình đường bộ đang khai thác.
Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ
02
25
Chuyên đề 25
Lập báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
Thí dụ về thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
03
26
Chuyên đề 26
Đi thực tế hiện trường - Bài tập tình huống
05
27
Chuyên đề 27
Bảo vệ bài tập tình huống.
Giải đáp thắc mắc và thảo luận.
05
Tổ chức thi
Tổ chức thi
Tổ chức thi
05
TỔNG CỘNG
TỔNG CỘNG
TỔNG CỘNG
70 tiết
Mẫu số 08:
Mẫu đơn đăng ký học thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ
Ảnh màu
4x6 cm
(kiểu thẻ căn cước)
----------------
…….
, ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
.
.
.
.
(Cơ sở kinh doanh đào tạo).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Họ và tên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Số định danh cá nhân/CCCD
…………………………………………………………………….
.
.
.
Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):
.
.
.
do .
.
.
.
cấp ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm.
.
.
Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
………………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………….
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Địa chỉ cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………………………….
Khi cần liên hệ:
số điện thoại cá nhân:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Số công trình đường bộ đã chủ trì thiết kế:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
công trình.
- Thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
- Tổng thời gian công tác, làm việc về giao thông đường bộ .
.
.
năm;
trong đó:
+ Thời gian công tác, làm việc về quản lý giao thông:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về vận tải đường bộ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về xây dựng đường bộ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về bảo trì đường bộ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
Tình trạng sức khỏe:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tôi đề nghị được tham gia khoá học cấp chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung khai trên và cam kết chấp hành mọi quy định
của khóa học.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 09:
Bản khai kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đường bộ
Họ và tên:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chức vụ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Khi cần liên hệ:
Điện thoại cá nhân:
………………………….
.
Email:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường
bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã
thực hiện):
STT
Thời gian
Đơn vị công tác
Nội dung công việc hoạt động (thiết kế công trình
đường bộ;
quản lý giao thông đường bộ, vận tải đường bộ,
xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ)
1
2
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác
(Ký tên và đóng dấu)
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày.
.
.
.
.
.
.
.
tháng.
.
.
.
.
.
.
.
năm.
.
.
.
.
.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC IX
THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ,
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
STT
Nội dung
Thông tin, dữ liệu cung cấp
Ghi chú
I
Chuẩn bị đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
Chuẩn bị đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
Chuẩn bị đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
1
Tên dự án
Tên dự án.
.
.
2
Nhóm dự án
Nhóm A/B/C
3
Cấp công trình
Đặc biệt/I/II/III/IV/V, cấp.
.
.
4
Địa điểm xây dựng
tỉnh/thành phố .
.
.
.
.
5
Diện tích sử dụng đất
.
.
.
ha
6
Nguồn vốn đầu tư
Đầu tư công/nhà nước ngoài đầu tư công/PPP/Vốn khác
7
Tổng mức đầu tư
.
.
.
.
triệu đồng
8
Thời gian thực hiện dự án
Từ năm .
.
.
đến năm .
.
.
9
Người quyết đầu tư
Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê
duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng
10
Chủ đầu tư
Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có vốn hoặc được
giao trực tiếp quản lý sử dụng vốn
11
Quyết định chủ trương đầu tư
- Số .
.
.
ngày/tháng/năm của .
.
.
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của quyết định,
báo cáo thẩm định, hồ sơ đề xuất/báo cáo tiền khả
thi
Liên kết với thông tin, dữ liệu về đầu tư (nếu có)
12
Thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có)
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm của.
.
.
- Đính kèm quyết định trao giải thưởng
13
Văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Số.
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin văn bản thông báo kết quả thẩm
định đã được số hóa của văn bản và Bản vẽ
thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận của cơ quan
thẩm định hoặc tệp tin mô hình BIM (nếu có)
14
Văn bản kết quả thực hiện thủ tục hành chính về
PCCC của cơ quan có thẩm quyền về PCCC đối với dự án
theo quy định của pháp luật về PCCC
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
Liên kết với thông tin, dữ liệu của cơ quan có thẩm
quyền về PCCC (nếu có)
15
Văn bản kết quả thực hiện thủ tục hành chính về
môi trường đối với dự án theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
Liên kết với thông tin, dữ liệu của cơ quan có thẩm
quyền về bảo vệ môi trường (nếu có)
16
Văn bản chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng
đất đối với dự án phải thu hồi đất theo quy định
của pháp luật
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
17
Nhà thầu khảo sát xây dựng
Số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Liên kết với cơ sở dữ liệu về năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân
18
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng
Số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
19
Nhà thầu tư vấn thiết kế
Số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
20
Chủ nhiệm thiết kế
Số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
21
Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có)
Số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
22
Chủ nhiệm thẩm tra thiết kế
Số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
23
Quyết định phê duyệt dự án
- Số ….
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản, báo
cáo thẩm định của cơ quan chuyên môn của người quyết
định đầu tư
II
Thực hiện dự án, chủ đầu tư xây dựng công trình cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
Thực hiện dự án, chủ đầu tư xây dựng công trình cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
Thực hiện dự án, chủ đầu tư xây dựng công trình cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
1
Tổ chức quản lý dự án
Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có vốn hoặc được
giao quản lý dự án
2
Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế triển
khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây
dựng
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin văn bản thông báo kết quả thẩm
định đã được số hóa của văn bản và Bản vẽ
thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận của Cơ quan
thẩm định hoặc tệp tin mô hình BIM (nếu có)
3
Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
Số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Liên kết với cơ sở dữ liệu về năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân
4
Chủ nhiệm thiết kế
Số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
5
Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng
Số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
6
Chủ nhiệm thẩm tra thiết kế xây dựng
Số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
7
Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở
- Số.
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
III
Thi công xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
Thi công xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
Thi công xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình cung
cấp, cập nhật các thông tin sau:
1
Gói thầu xây dựng
- Tên gói thầu
- Đính kèm theo hợp đồng
2
Thời gian thực hiện
từ ngày .
.
.
đến ngày
3
Giá trị hợp đồng
… triệu đồng
4
Nhà thầu thi công xây dựng (đối với các công việc yêu
cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng)
Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Liên kết với cơ sở dữ liệu về năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân
5
Chỉ huy trưởng công trường (đối với nhà thầu thi
công tại điểm 4 mục này)
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
6
Nhà thầu giám sát thi công xây dựng
Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
7
Giám sát trưởng
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt dựng xây dựng
8
Nhà thầu kiểm định xây dựng (nếu có)
Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
9
Chủ trì kiểm định xây dựng (nếu có)
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
IV
Kết thúc xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình
cung cấp, cập nhật các thông tin sau:
Kết thúc xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình
cung cấp, cập nhật các thông tin sau:
Kết thúc xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình
cung cấp, cập nhật các thông tin sau:
1
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của thông báo
kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu;
bản vẽ hoàn công
2
Biên bản bàn giao đưa vào sử dụng
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
3
Giá trị quyết toán dự án
- .
.
.
triệu đồng
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của quyết định văn bản
4
Biên bản bàn giao hết bảo hành công trình
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
5
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm toán của các cơ quan có
thẩm quyền
- Số .
.
.
.
ngày/tháng/năm của .
.
.
- Đính kèm tệp tin đã được số hóa của văn bản
Liên kết với thông tin, dữ liệu của cơ quan có thẩm
quyền về thanh tra, kiểm toán (nếu có)
PHỤ LỤC X
THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG
ĐƯỜNG BỘ ĐÃ ĐƯA VÀO KHAI THÁC
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Thông tin về đoạn tuyến đường bộ.
Thông tin về cầu đường bộ.
Thông tư về bến phà đường bộ.
Thông tư về nút giao đường bộ.
Thông tin về hầm đường bộ.
Thông tin về cống đường bộ bao gồm các loại cống,
hầm chui dân sinh, hào kỹ thuật và công thoát nước
ngang.
Thông tư về công trình dọc tuyến đường bộ bao gồm
kè, tường, rào chắn, cống, rãnh, hào kỹ thuật, công
trình khác (nếu có).
Thông tin về trạm thu phí đường bộ.
Thông tin về công trình kiểm soát tải trọng xe.
Thông tin về trung tâm điều hành giao thông tuyến.
Thông tin về kho bãi vận tải đường bộ.
Thông tin về bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, khu dịch vụ.
Thông tin về bến xe đường bộ.
Thông tin về điểm dừng đón trả khách đường bộ.
Thông tư về nhà quản lý đường bộ.
Thông tin về thiết bị lắp đặt bên đường.
Thông tin về biển báo hiệu giao thông đường đường bộ.
/.