Tiêu đề: NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI; TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM; NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE CƠ GIỚI
Số văn bản: 166/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: CHÍNH PHỦ
Ngày hiệu lực: 01/01/2025
Trạng thái: Còn hiệu lực
-------
---------------
Số:
166/2024/NĐ-CP
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH
XE CƠ GIỚI;
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM;
NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới.
QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, bao
gồm:
kiểm định xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được
kéo bởi xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm.
Niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở
hàng, bao gồm cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng;
xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09
người trở lên, không kể người lái xe;
xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe chở người
bốn bánh có gắn động cơ.
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến:
kiểm định xe máy chuyên dùng;
Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
Giải thích từ ngữ
Cơ sở đăng kiểm là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định
của pháp luật, bao gồm:
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới là tổ chức được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới.
Cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau
đây gọi tắt là cơ sở kiểm định khí thải) là tổ
chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng là việc kiểm
tra, đánh giá lần đầu và định kỳ về tình trạng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
Xe cơ giới được kiểm định không bao gồm xe mô tô, xe
gắn máy.
Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy là việc kiểm
tra, đánh giá về thành phần khí thải xe mô tô, xe gắn
máy.
Thời điểm áp dụng theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt
Nam.
Đăng kiểm viên là người được cấp chứng chỉ chuyên
môn theo quy định của pháp luật để thực hiện việc
chứng nhận, kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng,
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, nhập dữ liệu, tra
cứu thông tin, in kết quả kiểm định, lưu trữ hồ sơ.
Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí, lắp đặt các
thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra, dụng
cụ kiểm tra, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra.
Dây chuyền kiểm định có 2 loại sau:
000 kg;
000 kg.
Xưởng kiểm định là khu vực bố trí dây chuyền kiểm
định đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoặc bố
trí các thiết bị kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn
máy đối với cơ sở kiểm định khí thải.
Giấy chứng nhận kiểm định là chứng chỉ xác nhận xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật;
xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm định khí thải và
đạt yêu cầu về thành phần khí thải theo quy định
của pháp luật về môi trường, bao gồm:
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới;
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
giấy chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là tem
kiểm định) là biểu trưng tham gia giao thông đường bộ
của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được cấp giấy
chứng nhận kiểm định.
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định là
ấn chỉ do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát
hành và cấp cho các cơ sở đăng kiểm sử dụng để in
ấn các loại chứng chỉ kiểm định, tem kiểm định.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều kiện chung
Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu
tổ chức, nhân lực và hệ thống quản lý chất lượng
theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị
trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm).
Có đăng kiểm viên phù hợp với chức năng của cơ sở
đăng kiểm.
Đăng kiểm viên gồm:
đăng kiểm viên hạng I, đăng kiểm viên hạng II, đăng
kiểm viên hạng III.
Có giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về
xây dựng, pháp luật về đất đai;
kết nối giao thông và đấu nối đường bộ theo quy định;
bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng
cháy và chữa cháy và pháp luật khác có liên quan khi xây
dựng, đưa cơ sở đăng kiểm vào hoạt động.
Mục 1.
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Điều kiện về diện tích
Mặt bằng cơ sở đăng kiểm xe cơ giới là nơi dùng để
bố trí các công trình phục vụ việc kiểm định xe cơ
giới trên cùng khu đất, có diện tích tối thiểu được
quy định như sau:
250 m2;
500 m2;
500 m2;
625 m2.
Trường hợp cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được bố
trí chung với bến xe, trạm dừng nghỉ thì không áp dụng
quy định tại khoản 1 Điều này.
Xưởng kiểm định phải đáp ứng quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm.
Điều kiện về nhân lực
Về số lượng
Nhân sự quy định tại điểm a, điểm b khoản này
được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm
định và được tính là đăng kiểm viên theo quy định
tại điểm này;
Đăng kiểm viên hạng II quy định tại điểm c khoản 1
Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
có bằng cử nhân hoặc kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật
liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
Đăng kiểm viên hạng I quy định tại điểm b khoản 1
Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
Nhân viên nghiệp vụ quy định tại điểm d khoản 1
Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
tốt nghiệp hệ trung cấp trở lên;
Mục 2.
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
Điều kiện về diện tích
Đối với cơ sở kiểm định khí thải cố định
Khu vực kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy có
diện tích tối thiểu là 15 m2 tương ứng với 01 phương
tiện đo khí thải.
Trường hợp diện tích của khu vực kiểm định được
sử dụng chung với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa xe
mô tô, xe gắn máy thì không được gây cản trở cho
việc di chuyển của phương tiện và thao tác của đăng
kiểm viên.
Đối với cơ sở kiểm định khí thải lưu động
Cơ sở kiểm định khí thải lưu động không phải đáp
ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trang thiết bị và phương tiện đo phục vụ cho việc
kiểm định khí thải được lắp đặt cố định trên xe
chuyên dùng kiểm định khí thải lưu động.
Điều kiện về nhân lực
Số lượng nhân lực
Đăng kiểm viên:
Nhân viên nghiệp vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 6
của Nghị định này.
Trường hợp nhân sự quy định tại khoản 1 Điều này
kiêm nhiệm thực hiện công việc ở các vị trí của nhau
thì được tính là nhân sự của vị trí kiêm nhiệm nếu
đáp ứng các yêu cầu về chứng chỉ chuyên môn và
điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của cơ sở đăng kiểm bao gồm:
Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách cơ sở đăng
kiểm được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để
tổ chức quản lý, điều hành đơn vị;
lãnh đạo bộ phận kiểm định và đăng kiểm viên để
thực hiện kiểm định phương tiện;
nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực
hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm
định.
Nhân sự thuộc các bộ phận nêu tại khoản 1 Điều này
có thể kiêm nhiệm thực hiện các nhiệm vụ giữa các
bộ phận khác nhau và được tính là nhân sự thuộc bộ
phận kiêm nhiệm nếu đáp ứng các yêu cầu về chứng
chỉ chuyên môn và điều kiện theo quy định tại Nghị
định này.
Nguyên tắc hoạt động của cơ sở đăng kiểm
Bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ
các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên
quan về hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận
kiểm định cho xe cơ giới, thực hiện kiểm định và
cấp giấy chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe
gắn máy.
Cơ sở kiểm định khí thải được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy thực hiện kiểm định khí thải và
cấp giấy chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe
gắn máy.
Cơ sở đăng kiểm có đăng kiểm viên được cấp chứng
chỉ chuyên môn về kiểm định xe máy chuyên dùng theo quy
định của pháp luật được thực hiện kiểm định,
cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe máy chuyên dùng.
Tạo thuận lợi cho tổ chức và cá nhân khi đưa phương
tiện đến kiểm định.
Hoạt động của cơ sở đăng kiểm
Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm
định cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy theo đúng quy định, quy chuẩn
kỹ thuật có liên quan đến công tác kiểm định.
Phân công đăng kiểm viên thực hiện việc kiểm định xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy phù hợp với nội dung của chứng chỉ
đăng kiểm viên.
Lập sổ phân công nhiệm vụ kiểm định theo mẫu quy
định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Bảo đảm thực hiện kiểm định phương tiện khi các
thiết bị, dụng cụ kiểm tra (sau đây gọi là phương
tiện đo) đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm;
tuân thủ việc kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định
của pháp luật về đo lường.
Bố trí phương tiện đo của cơ sở đăng kiểm tại
xưởng kiểm định hoặc bên ngoài xưởng kiểm định
phù hợp với các trường hợp kiểm định.
Đối với các trang thiết bị và phương tiện đo phục
vụ cho việc kiểm định khí thải thì có thể lắp đặt
cố định trên xe chuyên dùng kiểm định khí thải lưu
động.
Việc kiểm định bên ngoài cơ sở đăng kiểm được
thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
Khi có sự cố hư hỏng hoặc thay đổi phương tiện đo,
cơ sở đăng kiểm chủ động khắc phục sự cố bảo
đảm phương tiện đo đáp ứng quy định tại khoản 3
Điều này, đồng thời thông báo cho Sở Giao thông vận
tải để theo dõi, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ
lục II kèm theo Nghị định này.
Khi có sự thay đổi về lãnh đạo cơ sở đăng kiểm,
lãnh đạo bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên và nhân
viên nghiệp vụ, cơ sở đăng kiểm phải thông báo cho
Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục
III kèm theo Nghị định này.
Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
đã cấp sai quy định.
Không thực hiện kiểm định phương tiện bị cảnh báo
trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 12 của Nghị
định này.
Ngừng hoạt động kiểm định khi có quyết định tạm
đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy của cơ quan có thẩm quyền.
Nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy cho Sở Giao thông vận tải trong trường hợp bị thu
hồi giấy chứng nhận.
Được thực hiện các hoạt động dịch vụ kỹ thuật
liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và khí thải
xe mô tô, xe gắn máy.
Thực hiện các chương trình, kế hoạch tập huấn, thực
tập, đánh giá, thực hiện các công việc chuyên môn theo
quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan
đến hồ sơ về kiểm định trong thời gian cơ sở đăng
kiểm tạm ngừng, tạm đình chỉ hoạt động kiểm
định, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định
của pháp luật.
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp mới
(cấp lần đầu) giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định, cơ sở đăng kiểm phải xây dựng, áp
dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001.
Cảnh báo phương tiện
Các trường hợp cảnh báo phương tiện:
đ) Chưa thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe ở
lần kiểm định tiếp theo sau khi phương tiện đã được
cấp chứng nhận cải tạo;
Phương thức cảnh báo, gỡ cảnh báo
Tổ chức thực hiện cảnh báo, gỡ cảnh báo
Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
Giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng (bản giấy hoặc bản điện tử) gồm hai phần:
giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định.
Xe tham gia giao thông thì được cấp đồng thời cả giấy
chứng nhận kiểm định và tem kiểm định.
Xe không tham gia giao thông hoặc khi tham gia giao thông phải
được cấp phép của cơ quan có thẩm quyền hoặc xe quá
tải trọng, quá khổ theo quy định về tải trọng, khổ
giới hạn của đường bộ thì chỉ cấp giấy chứng
nhận kiểm định, không cấp tem kiểm định.
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định không có
hiệu lực khi:
đ) Cấp cho phương tiện đang bị cảnh báo theo quy định
tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hết hiệu lực khi:
D);
đ) Phương tiện có kết quả kiểm định không đạt,
không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư
hỏng để kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng
nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD).
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
Phôi được sử dụng để in giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định phù hợp với các loại phương
tiện cụ thể như sau:
Cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
cơ sở đăng kiểm căn cứ thông báo để thực hiện
việc thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc in
và cấp phát phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm
định;
Quản lý, sử dụng phôi giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định
ghi rõ lý do hỏng trên phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định.
Quản lý, sử dụng và hủy bỏ phôi giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định bị hỏng
hủy bỏ giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
bị hỏng của năm trước đó theo mẫu quy định tại
Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này.
Thẩm quyền ký giấy chứng nhận kiểm định
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
Cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
Cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ hoạt động khi vi
phạm một trong các trường hợp sau đây:
Thời hạn tạm đình chỉ
Cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ hoạt động kiểm
định 01 tháng khi vi phạm một trong các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này.
Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định của cơ sở đăng kiểm
Cơ sở đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định khi vi phạm một trong
các trường hợp sau đây:
trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe trong thời
hạn 12 tháng liên tục;
đ) Có từ 05 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ
tham gia hoạt động kiểm định hoặc từ 03 lượt đăng
kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm
viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
phân công đăng kiểm viên cùng một thời gian trong ngày
đồng thời thực hiện kiểm định tại 02 cơ sở đăng
kiểm trở lên;
Cơ sở đăng kiểm đã bị thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động chỉ được xem xét cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi,
trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều
này.
Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm trong trường hợp
ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Trường hợp cơ sở đăng kiểm ngừng hoạt động từ 03
ngày liên tục trở lên nhưng dưới 30 ngày thì cơ sở
đăng kiểm có trách nhiệm sau đây:
Trường hợp cơ sở đăng kiểm ngừng hoạt động từ 30
ngày đến 12 tháng liên tục thì cơ sở đăng kiểm có
trách nhiệm sau đây:
NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE CƠ GIỚI
Xác định niên hạn sử dụng
Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe
ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên
dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô
tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người
trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em
mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có
gắn động cơ.
Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới
được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều này;
bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của
từng loại xe tương tự.
Xác định năm sản xuất
Năm sản xuất của xe được xác định căn cứ vào thông
tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo
thứ tự ưu tiên sau đây:
phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe
sản xuất, lắp ráp trong nước;
Xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1
Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước trong hoạt động
kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy và tổ chức
triển khai thực hiện Nghị định này.
Ban hành nội dung, chương trình tập huấn, thực tập,
đánh giá, thực hiện các công việc chuyên môn cho các
đăng kiểm viên hạng I, hạng II và hạng III.
Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tổ chức, thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn phương
tiện đo, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên
quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc
sử dụng phương tiện đo trong hoạt động kiểm định xe
cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo
quy định của pháp luật về đo lường.
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức thanh tra chuyên ngành, kiểm tra:
hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới,
kiểm định xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe
mô tô, xe gắn máy trên phạm vi cả nước;
xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối
với các vi phạm.
Xây dựng, thống nhất quản lý, cấp quyền khai thác,
hướng dẫn sử dụng các phần mềm sử dụng trong hoạt
động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy cho cơ sở đăng
kiểm;
chia sẻ cơ sở dữ liệu đăng kiểm xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng với các cơ quan chức năng để phối hợp
thực hiện công tác quản lý;
tổ chức triển khai thực hiện việc cảnh báo, gỡ cảnh
báo theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 12 của
Nghị định này.
Cấp quyền khai thác thử nghiệm phần mềm quản lý kiểm
định tại cơ sở đăng kiểm cho tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đề nghị cấp mới giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Biên soạn tài liệu, tổ chức hướng dẫn, tập huấn,
thực tập, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân
viên nghiệp vụ;
phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ
sung nghiệp vụ đăng kiểm;
tập huấn cho Sở Giao thông vận tải và cơ sở đăng
kiểm về nghiệp vụ quản lý hoạt động kiểm định.
Thống nhất quản lý, phát hành phôi giấy chứng nhận
kiểm định và tem kiểm định;
tổ chức việc in, cấp phát phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định.
Công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam danh sách các cơ sở đăng kiểm được
cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định;
danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
Định kỳ tháng 01 hằng năm, tập hợp danh sách xe hết
niên hạn sử dụng, thông báo cho Cục Cảnh sát giao thông
và tập hợp kết quả kiểm định khí thải xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng, thông báo cho Cục Kiểm soát ô nhiễm
môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) để phối
hợp theo dõi, kiểm tra, quản lý.
Tham gia kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
kiểm theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm khi nhận được
đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
Bàn giao cho Sở Giao thông vận tải địa phương để lưu
trữ, quản lý đối với các hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới được đánh giá bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chỉ định Tổ chức đánh giá sự phù hợp để đánh
giá sự phù hợp của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và công bố trên Trang thông tin điện tử của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển
khai thực hiện Nghị định này.
Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức
năng của địa phương thực hiện việc quản lý nhà
nước đối với hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy tại địa phương theo quy định tại Nghị định này.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Tổ chức quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý và kiến
nghị xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong việc thực
hiện các quy định về hoạt động kiểm định xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô,
xe gắn máy tại địa phương.
Thực hiện cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện hoạt
động đối với cơ sở đăng kiểm
kiểm tra, đánh giá điều kiện quy định tại Nghị định này;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm, khi
có Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại
khoản 10 Điều 22 của Nghị định này thì sử dụng kết
quả chứng nhận của Tổ chức này;
kiểm tra, đánh giá các điều kiện theo quy định tại
Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ
sở đăng kiểm;
sử dụng kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện
đo khí thải theo quy định của pháp luật về đo lường.
Kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định;
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị hỏng
của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới theo quy định tại
khoản 8, khoản 9 Điều 13 của Nghị định này.
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tham gia kiểm tra,
đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới theo yêu cầu kỹ
thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ
sở đăng kiểm khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp
mới, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới.
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của Nghị định
này và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt
động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đến các tổ chức,
cá nhân có liên quan tại địa phương được biết và
thực hiện.
Triển khai thực hiện việc đăng, gỡ cảnh báo theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Nghị định
này.
Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông
vận tải danh sách các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ
sở kiểm định khí thải được cấp mới, cấp lại,
tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy;
danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ, danh sách
đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ thuộc phạm vi quản
lý của Sở Giao thông vận tải.
Cử người tham dự tập huấn nghiệp vụ quản lý hoạt
động kiểm định.
Định kỳ trước ngày 30 tháng cuối quý, gửi (bản giấy
hoặc dữ liệu điện tử) về Cục Đăng kiểm Việt Nam
kết quả thực hiện quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này hoặc khi có đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục X kèm theo Nghị định này.
Trách nhiệm của tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
Thực hiện các quy định liên quan tại Nghị định này
và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đăng kiểm.
Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy.
Trước khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định, tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm thực hiện việc vận hành, cài đặt và
chạy thử nghiệm phần mềm quản lý kiểm định tại cơ
sở đăng kiểm.
Không được can thiệp vào hoạt động kiểm định xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng;
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của cơ sở
đăng kiểm trực thuộc để làm trái các quy định của
pháp luật.
Đề nghị Tổ chức đánh giá sự phù hợp kiểm tra,
đánh giá theo quy định tại khoản 10 Điều 22 của Nghị
định này và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để
thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm
Xây dựng, ban hành quy trình, hướng dẫn nội bộ của cơ
sở đăng kiểm để thực hiện đầy đủ các nội dung
kiểm tra theo quy định về kiểm định xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Quản lý, giám sát nội bộ hoạt động kiểm định và
chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra vi phạm, tiêu
cực tại cơ sở đăng kiểm.
Quản lý, sử dụng phôi giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định;
hủy bỏ giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 13 của Nghị
định này;
cắt góc giấy chứng nhận kiểm định đối với trường
hợp phương tiện có kết quả kiểm định không đạt do:
khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (Ma
D);
khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DD).
Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
trong việc triển khai, thí điểm ứng dụng công nghệ,
thiết bị kiểm định mới vào hoạt động kiểm định
kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, rà soát và gửi báo cáo
(bản giấy hoặc dữ liệu điện tử) danh sách xe hết
niên hạn sử dụng của năm liền kề trước đó theo
mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị định này
đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
và Phòng Cảnh sát giao thông địa phương;
thực hiện việc truyền số liệu, báo cáo theo quy định
của Bộ Giao thông vận tải.
Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến kiểm
định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy và phôi giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định chưa sử dụng theo chỉ
định của Sở Giao thông vận tải địa phương khi cơ
sở đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định.
Quản lý, sử dụng các phần mềm do Cục Đăng kiểm
Việt Nam cung cấp trong hoạt động kiểm định xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô,
xe gắn máy đúng mục đích, bảo đảm an toàn, an ninh
mạng theo quy định của pháp luật.
Thông báo thu hồi (bản giấy hoặc bản điện tử) theo
mẫu quy định tại Phụ lục XII kèm theo Nghị định này
đối với các trường hợp giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định không có hiệu lực theo quy định
tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này, gửi cho chủ
xe và nhập cảnh báo lên phần mềm quản lý kiểm định.
Thu giá dịch vụ, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước liên quan đến hoạt động
kiểm định theo quy định của pháp luật.
Đề nghị Tổ chức đánh giá sự phù hợp kiểm tra,
đánh giá theo quy định tại khoản 10 Điều 22 của Nghị
định này và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để
thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Triển khai thực hiện việc đăng, gỡ cảnh báo theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 12 của Nghị định này
và các trường hợp phương tiện có kết quả kiểm
định không đạt.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều khoản chuyển tiếp
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng
chưa đáp ứng được điều kiện quy định tại khoản 1
Điều 5 của Nghị định này thì được tiếp tục hoạt
động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2028.
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới đã được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới nhưng chưa được Tổ chức đánh giá sự phù
hợp kiểm tra, đánh giá theo quy định tại khoản 10
Điều 22 của Nghị định này phải được kiểm tra,
đánh giá sự phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cơ sở đăng kiểm trước ngày 01 tháng 01 năm 2029.
Đăng kiểm viên xe cơ giới đã được cấp chứng chỉ
đăng kiểm viên trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thì được tính tương đương như đăng kiểm viên
hạng II;
đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao đã được cấp
chứng chỉ đăng kiểm viên trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thì được tính tương đương như đăng
kiểm viên hạng I.
Các phương tiện đã được xác định có niên hạn sử
dụng hoặc không có niên hạn sử dụng trước thời
điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục
được áp dụng theo niên hạn sử dụng đã được xác
định.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới đã nộp tại Sở Giao
thông vận tải hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy
định của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 và
Nghị định số 121/2024/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2024 của
Chính phủ.
Các phôi giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
theo mẫu tại Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều
kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ,
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều
kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi
hạn chế, Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng đã sản xuất thì được
tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025, trừ điểm đ khoản 1 Điều 16 của
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2026.
Các Nghị định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, CN.
pvc
TM.
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC I
MẪU SỔ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Trang bìa
Cơ sở đăng kiểm (mã số)
SỔ PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
Tháng .
.
.
.
năm .
.
.
.
.
.
.
Các trang trong sổ
Ngày .
.
.
.
.
.
.
.
.
/ .
.
.
.
.
.
/ .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
TT
Họ tên Đăng kiểm viên, Nhân viên nghiệp vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Dây chuyền số
Ký nhận nhiệm vụ
Ghi chú
1
2
3
.
.
.
1
Nguyễn Văn A
Công đoạn 1 và 2
Buổi chiều nghỉ, Nguyễn Văn B thực hiện
2
Nguyễn Văn B
Công đoạn 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
Nguyễn Thị D
In phiếu lập HSPT
4
Nguyễn Văn H
Nhập số liệu, trả hồ sơ .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5
Nguyễn Đình G
Phụ trách dây chuyền
6
Nguyễn Văn C
Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Thực hiện kiểm định thay Nguyễn Văn A từ .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(hoặc LÃNH ĐẠO BỘ PHẬN KIỂM ĐỊNH)
(ký và ghi rõ họ tên)
Chú ý:
Mỗi tháng đóng 01 Sổ.
Trường hợp phân công nhân viên nghiệp vụ thực hiện
công việc cố định trong thời gian dài, cơ sở căn cứ
theo mẫu trên để lập sổ phân công riêng.
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO SỰ SỐ HƯ HỎNG/THAY ĐỔI PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
THÔNG BÁO
Về sự cố hư hỏng/thay đổi phương tiện đo
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải .
.
.
4
Căn cứ Nghị định số .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Các căn cứ khác (nếu có).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
xin báo cáo về sự cố hư hỏng/thay đổi phương tiện đo của .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
như sau:
TT
Tên thiết bị
Nhãn hiệu
Số seri
Năm sản xuất
Xuất xứ
Tình trạng sử dụng
Dây chuyền(6)
Ghi chú(7)
1
2
.
.
.
Trân trọng.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục ĐKVN (để b/c);
- .
.
.
;
- Lưu.
.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Tên Sở Giao thông vận tải địa phương.
5 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
6 Chỉ áp dụng cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
7 Ghi rõ tình trạng thiết bị:
hư hỏng hoặc phương tiện mới bổ sung (đã qua sử dụng).
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nhân sự
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
.
.
4
Căn cứ Nghị định số .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Các căn cứ khác (nếu có).
1 .
.
.
.
.
.
5 .
.
.
.
.
.
xin báo cáo về việc thay đổi nhân sự tại .
.
.
.
.
.
5 .
.
.
.
.
.
như sau:
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Số CCCD/Hộ chiếu/số định danh cá nhân
Chức vụ/Chức danh
Mã số ĐKV6
Thời điểm tiếp nhận/bổ nhiệm/nghỉ việc
Ghi chú
Nguyễn Văn A
Phó Giám đốc
01/02/2025
Bổ nhiệm
Nguyễn Văn B
Lãnh đạo (Trưởng bộ phận, phó trưởng bộ phận) bộ
phận kiểm định
01/01/2025
Bổ nhiệm
Nguyễn Văn C
Đăng kiểm viên .
.
.
01/3/2025
Tiếp nhận
Nguyễn Thị D
Nhân viên nghiệp vụ
01/4/2025
Nghỉ việc
.
.
.
Danh sách nhân sự hiện tại của .
.
.
.
.
.
5 .
.
.
.
.
.
gồm:
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Số CCCD
Chức vụ/Chức danh
Mã số ĐKV6
Số Điện thoại
Ghi chú
Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn B
.
.
.
Trân trọng.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục ĐKVN (để b/c);
- .
.
.
;
- Lưu .
.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Sở Giao thông vận tải địa phương.
5 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
6 Áp dụng đối với nhân sự là đăng kiểm viên.
PHỤ LỤC IV
MẪU PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01:
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu
xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định
Phôi giấy chứng nhận được phát hành thống nhất và
có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang giấy:
148 mm x 210 mm;
- Vân nền:
màu xanh là cây (có logo phân biệt tại trang 1);
- Các nội dung được in sẵn:
toàn bộ nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1,
cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI” và số seri in màu
đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung sau được in màu đen:
“BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT - Vietnam Register
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in khung viền.
Mẫu phôi tem kiểm định
Phôi tem kiểm định được phát hành thống nhất và có
các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm;
hình bầu dục phía trong, kích thước:
60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục:
vân nền màu xanh lá cây (có logo phân biệt);
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”
được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Mẫu số 02:
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu
vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác
Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định
Phôi giấy chứng nhận được phát hành thống nhất và
có các chi tiết chống làm giả
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang giấy:
148 mm x 210 mm;
- Vân nền:
màu vàng cam;
- Các nội dung được in sẵn:
toàn bộ nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1,
cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI” và số seri in màu
đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung sau được in màu đen:
“BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT - Vietnam Register
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in khung viền.
Mẫu phôi tem kiểm định
Phôi Tem kiểm định được phát hành thống nhất và có
các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm;
hình bầu dục phía trong, kích thước:
60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục:
vân nền màu vàng cam;
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”
được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Mẫu số 03:
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu
tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng
Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định
Phôi Giấy chứng nhận được phát hành thống nhất và
có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang giấy:
148 mm x 210 mm;
- Vân nền màu tím hồng (có logo phân biệt tại trang 1);
- Các nội dung được in sẵn:
toàn bộ nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1,
cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG” và số seri
in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung sau được in màu đen:
“BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT - Vietnam Register
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY - TCM FOR COMPLIANCE
WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in khung viền.
Mẫu phôi Tem kiểm định
Phôi Tem kiểm định được phát hành thống nhất và có
các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm;
hình bầu dục phía trong, kích thước:
60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục:
vân nền màu tím hồng (có logo phân biệt);
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”
được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH,
TEM KIỂM ĐỊNH
□ Cấp theo quý □ Cấp bổ sung
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở đăng kiểm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cung cấp Phôi giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, số lượng cụ
thể như sau:
TT
Loại phôi
Số lượng
Ghi chú4
1
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định dùng
cho xe cơ giới (sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
2
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định dùng
cho xe cơ giới
3
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định dùng
cho xe máy chuyên dùng
.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận phôi.
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
-------
---------------
BÁO CÁO KIỂM KÊ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM
KIỂM ĐỊNH
(kèm theo văn bản đề nghị số .
.
.
.
.
ngày .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
)
(Từ ngày .
.
.
/.
.
.
/.
.
.
đến hết ngày .
.
.
/.
.
.
/.
.
.
I.
KIỂM KÊ PHÔI
TT
Danh mục
Số lượng có trong kỳ
Số lượng sử dụng trong kỳ
Số lượng tồn cuối kỳ
Tồn cũ
Nhận mới
Tổng cộng
Số lượng sử dụng
Trong đó
Số lượng
Từ số
Đến số
Số lượng
Từ số
Đến số
Số lượng
Từ số
Đến số
Số lượng
Từ số
Đến số
Số lượng hỏng
Số lượng mất
Số lượng cấp
1
2
.
.
.
.
.
.
II.
THỐNG KÊ CHI TIẾT PHÔI HỎNG, MẤT
TT
Danh mục
Số seri hỏng, mất
Ghi chú
1
Hỏng:
.
.
.
.
Mất:
.
.
2
Hỏng:
.
.
.
.
Mất:
.
.
.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Thời gian chốt số liệu:
Từ ngày tiếp theo của kỳ báo cáo trước đến trước
01 ngày của ngày lập đề nghị cấp (Ví dụ ngày đề
nghị cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm
định kỳ trước là 15/9/2024, kỳ này là 17/12/2024 thì
thời gian chốt số liệu báo cáo kiểm kê từ ngày
15/9/2024 đến ngày 16/12/2024)
PHỤ LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH,
TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
---------------
Số:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
THÔNG BÁO CẤP CẤP PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Kính gửi:
Cơ sở đăng kiểm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Căn cứ Nghị định số .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Căn cứ theo số lượng phôi phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định tồn của cơ sở đăng kiểm.
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo đến Cơ sở đăng kiểm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
về việc cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định như sau:
TT
Loại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
Số lượng
Ghi chú
.
.
.
Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị Cơ sở đăng kiểm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thanh toán theo Phiếu tính tiền phôi giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định (gửi kèm theo thông báo này).
Trân trọng.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(Ký và đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam
PHỤ LỤC VII
MẪU SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ NHẬP, CẤP PHÁT PHÔI GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024
của Chính phủ)
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ NHẬP, CẤP PHÁT PHÔI GIẤY CHỨNG
NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Loại phôi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
TT
Nhận phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
từ Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
cho bộ phận sử dụng
Ngày nhận
Số lượng
Từ số
Đến số
Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngày cấp
Số lượng
Từ số
Đến số
Người giao
(ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên)
Tờ số:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ
DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÔI GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.
.
.
.
.
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới .
.
.
.
.
đề nghị Sở Giao thông vận tải.
.
.
, kiểm tra, đánh giá việc quản lý sử dụng giấy chứng
nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01 tháng 01
năm.
.
.
.
.
đến ngày 31 tháng 12 năm.
.
.
.
.
và thực hiện hủy bỏ giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định bị hỏng theo quy định cụ thể như sau:
STT
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
Số lượng
Từ seri
Đến seri
Ghi chú
1
Nhận mới trong năm.
.
.
2
Sử dụng7
3
Hư hỏng8
/
/
4
Tồn trong năm.
.
.
Số seri hỏng:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ghi chú:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Tên địa phương.
5 Mã số cơ sở đăng kiểm.
6 Năm sử dụng phôi.
7 Không bao gồm phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định hỏng.
8 Chỉ ghi số lượng.
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ
DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÔI GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày kiểm tra:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Địa điểm kiểm tra:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kiểm tra, đánh giá quản lý sử dụng giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01 tháng 01 năm.
.
.
.
.
đến ngày 31 tháng 12 năm.
.
.
.
Nội dung kiểm tra:
STT
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
Số lượng
Từ seri
Đến seri
Ghi chú
1
Nhận mới trong năm.
.
.
2
Sử dụng2
3
Hư hỏng3
/
/
4
Tồn trong năm.
.
.
Số seri hỏng:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ghi chú:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
hỏng, không còn giá trị sử dụng:
- Đã hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm
định hỏng theo bản kê tại mục 1;
- Hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
không còn giá trị sử dụng bao gồm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kiến nghị (nếu có):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01
bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ
quan kiểm tra, đánh giá.
Cơ sở đăng kiểm
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Ghi năm hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định hỏng.
2 Không bao gồm phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định hỏng.
3 Chỉ ghi số lượng
PHỤ LỤC X
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
THÔNG BÁO
Kết quả thực hiện quản lý hoạt động kiểm định
trên địa bàn
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Căn cứ Nghị định số .
.
.
ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Các căn cứ khác (nếu có).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
xin thông báo kết quả thực hiện quản lý hoạt động
kiểm định trên địa bàn thời gian từ ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
đến ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
như sau:
Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý và kiến nghị xử lý
vi phạm5
TT
Cơ sở đăng kiểm bị thanh tra, kiểm tra
Nội dung thanh tra, kiểm tra
Xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm
Ghi chú
1
.
.
.
.
.
.
.
.
Kết quả thực hiện cấp mới, cấp lại, tạm đình
chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định6
TT
Cơ sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập
Nội dung thực hiện
(cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi)
Thời gian
Ghi chú
1
.
.
.
.
.
Trân trọng.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .
.
.
;
- Lưu.
.
.
.
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
________________________
Hướng dẫn ghi:
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
5 Gửi kèm theo bản sao kết luận thanh tra, kết quả kiểm tra.
6 Gửi kèm theo bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động đối với trường hợp cấp mới, cấp lại;
quyết định tạm đình chỉ, quyết định thu hồi đối
với trường hợp cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ,
thu hồi giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC XI
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN HẾT NIÊN HẠN SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM .
.
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
BÁO CÁO DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN HẾT NIÊN HẠN SỬ DỤNG
(Từ ngày 01/01/.
.
.
.
.
đến ngày 31/12/.
.
.
.
.
.
)
Loại phương tiện3:
TT
Số quản lý Hồ sơ phương tiện
Số khung
Nhãn hiệu/ Số loại
Năm sản xuất
Chủ xe/ Địa chỉ
Ghi chú
1
.
.
.
Nơi nhận:
- Cục ĐKVN (để b/c);
- Sở GTVT (để b/c);
- Lưu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(ký, ghi rõ họ tên)
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
Địa danh.
2 Năm liền kề trước năm báo cáo.
3 Mỗi loại phương tiện lập 01 danh sách riêng.
PHỤ LỤC XII
MẪU THÔNG BÁO THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM
KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
-------
---------------
Số:
.
.
.
.
.
/.
.
.
.
.
.
-.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
tháng .
.
.
năm .
.
.
.
.
THÔNG BÁO
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Kính gửi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Căn cứ Nghị định .
.
.
.
.
/2024/NĐ-CP ngày.
.
.
tháng.
.
.
.
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới.
Cơ sở đăng kiểm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đã cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
có số seri:
.
.
.
.
.
cho xe có đặc điểm sau:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Nhãn hiệu .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
số loại:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Loại phương tiện:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số khung:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Số động cơ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Lý do thu hồi:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề nghị .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đến cơ sở đăng kiểm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, địa chỉ:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
để được cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định theo quy định.
Trân trọng.
/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục ĐKVN (để b/c);
- Sở GTVT.
.
.
(để b/c);
- Lưu:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
, ngày .
.
.
.
tháng.
.
.
năm.
.
.
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên đơn vị chủ quản.
2 Tên cơ sở đăng kiểm.
3 Số công văn.
4 Địa danh.
5 Chủ xe.
6 Seri số giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định.